Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Protein– Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 18:
Prôtêin
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức:
- HS nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. Trình bày được các chức năng của prôtêin
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tư duy và hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức học tập bôn môn
II. Chuẩn bị tài liệu và TBDH:
GV: Tranh phóng to hình 18 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài
III. Tiến trình tổ cức dạy và học:
1. ổn định tổ chức :
9A
9C
9B
9D
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những điểm kkhác nhau cơ bản trong cấu truc ARN và ADN?
? ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ : Gen --> ARN?
3 .Dạy và học bài mới:
* Đặt vấn đề:
Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Vây Prôtêin có cấu trúc và chức năng gì ==> ta vào bài ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy & trò Hoạt động 1 GV Y/C hs tìm hiểu thông tin "trả lời câu hỏi: ? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của prôtêin. - GV Y/C hs thảo luận trả lời câu hỏi ? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào. ? Yếu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin. ? Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung + Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần và trinhd tự sắp xếp của axít amin + Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axít amin - GV Y/C hs quan sát hình 18, thông báo: tính đa dạng và đặc thùcòn biểu hiệu ở cấu trúc không gian ? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào. - HS xác định được tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và 4. GV chốt lại kiến thức Hoạt động 2 GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK, thông báo cho học sinh 3 chức năng của prôtêin VD: prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô hình liên kết GV phân tích thêm các chức năng: + Là thành phần tạo nên kháng thể + prôtêin phângiải "cung cấp năng lượng + Truyền xung thần kinh… GV Y/C học sinh trả lời 3 câu hỏi mục lệnh (T 55) ? Vì sao P dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt? + Vì các vòng xoắn dạng sợi,bện lại kiểu dây thừng "chịu lực kéo ? Nêu vai trò một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày? + Các loại enzim: * Amilaza biến tinh bột thành đường * Pepsin Cắt prôtêin chuỗi dài "prôtêin chuỗi ngắn ? GIải thích nguyên nhân gây bệnh tiểu đường? + Do thay đổi tỷ lệ bất thường của insulin==> Hạn chế quá trình chuyển hoá Glucôzơ thành glicôgen==>tăng lượng đường trong máu. + Do các tế bào không tiếp nhận ínulin mặc dù tế bào õ của đảo tuỵ hoạt động bình thường ==> cản trở hấp thụ Glucôzơ để chuyển thành Glicôgen==> lượng đường tăng cao phải đào thải ra ngoài qua nước tiểu. GV chốt lại kiến thức |
Nội dung kiến thức I. Cấu trúc của prôtêin. - Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O, N - Prôtêin là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axitamin - Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axít amin. - Các bậc cấu trúc: + Cấu trúc bậc 1: là chuỗi axít amin có trình tự xác định + Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi axít amin tạo vòng xoắn lò xo + Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng + Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi axít amin kết hợp với nhau II. Chức năng của prôtêin. 1. Chức năng cấu trúc: Làthành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất "hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể 2. Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hoá. 3. Vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất. Các hoocmôn phần lớnlà prôtêin "điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể. VD: Insulin điều hoà lượng đường trong máu. -Ngoài ra Prôtêin còn có các chức năng khác như: + Bảo vệ cơ thể. + Vận động tế bào và cơ thể + Sinh trưởng, sinh sản, sinh năng lượng.... * Tóm lại: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. |
4.Củng cố và luyện tập:
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là do:
a. Số lượng thành phần các loại axít amin
b. Trật tự sắp xếp các axít amin
c. Cấu trúc không gian của prôtêin
d. Chỉ a và b đúng
e. Cả a, b và c
2. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin
a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 2
c. Cấu trúc bậc 3
d. Cấu trúc bậc 4
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài cũ theo nội dung SGK
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập
- Ôn lại ADN và ARN
- Xem trước bài mới.
Giáo án Sinh học 9 Bài 18: Protein– Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 18:
Prôtêin
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+Học sinh nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó.
+ Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
+ Trình bày được các chức năng của prôtêin
2. Kĩ năng:
+ Rèn tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức.
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ : Tập trung tìm hiểu bài
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
.Gv. Tranh phóng to H 18 SGK
.HS. đọc trước bài mới để thảo luận trả lời câu hỏi
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(4p)
- A RN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? So sánh ARN và AND.
3. Bài mới(28p)
A. Khởi động: (3p)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1:GV yêu cầu HS kể tên những thực phẩm có chứa protein:
HS nêu: Thịt, cá, trứng, sữa, đậu…
B2: GV: chúng ta đều đã biết protein là hợp chất hữu cơ, 1 loại chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng cho cơ thể ( 1g protein cung cấp 4,1 kcal) nhưng cấu trúc của protein như thế nào? Chức năng của protein có phải chỉ mỗi cung cấp chất dinh dưỡng hay không? Để trả lời các em cùng nghiên cứu bài 18. Protein
B. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động1: Mục tiêu: Nêu dược thành phần hóa học, cấu trúc không gian của prôtêin , không đề cập đến cấu trúc hóa học của axit amin
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1:GV y/c học sinh nghiên cứu thông tin SGKtrả lời các câu hỏi ? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của prôtêin ? Trình bày cấu tạo ARN B2:GV y/c HS thảo luận: ? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào ? Yếu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin ? Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù B3:GV y/c HS quan sát H 18, thông báo: tính đa dạng và đặc thù còn biểu hiện ở cấu trúc không gian - Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào ? |
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - Các nhóm thảo luậnthống nhất câu trả lời + Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần và trình tự của axít amin + Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại a xít amin - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung - HS quan sát hình, đối chiếu các bậc cấu trúcghi nhớ kiến thức - HS xác định được: Tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4 |
I.CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN - Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O , N. - Prôtêin là một đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là a xít amin - Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các áit amin - Các bậc cấu trúc: + Cấu trúc bậc 1: là chuỗi aa có trình tự xác định + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi a. amin tạo vòng xoắn lò xo + Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng + Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi a xít amin kết hợp với nhau |
Hoạt động 2:Mục tiêu: Nêu được chức năng của prôtêin với 3 chức năng chính
B1:Gvgiảng cho HS 3 nhóm chức năng của prôtêin VD: prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết B2:GV phân tích thêm các chức năng: + Là thành phần tạo nên kháng thể + Prôtêin phân giảicung cấp năng lượng + Truyền xung thần kinh B3:GV: câu hỏi mục(trang 55) HS không trả lời (Giảm tải) |
- HS nghe giảng kết hợp đọc thông tinghi nhớ kiến thức GV: Tham khảo + Vì các vòng xoắn dạng sợi, bện lại kiểu dây thừngchịu lực khoẻ + Các loại enzim: * Amilaza biến tinh bộtđường * Pepsin: cắt prôtêin chuỗi dàichuỗi ngắn + Do thay đổi tỉ lệ bất thường của insulintăng lượng đường trong máu. |
II. CHỨC NĂNG CỦAPRÔTÊIN a) Chức năng cấu trúc: là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chấthình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể. b) Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất: Bản chất enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hoá c) Vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất:các hoocmôn phần lớn là prôtêinđiều hào các quá trình sinh lí trong cơ thể. * Tóm lại: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. |
4. Củng cố luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1.Kết luận chung:HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
2.Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì pr có nhiều chức năng quan trọng như:
+ Là thành phần cấu trúc của tế bào.
+Xúc tác (enzim)
+Điều hòa các quá trình trao đổi chất(hoocmon)
+Bảo vệ cơ thể(kháng thể)
+Vận chuyển
+Cung cấp năng lượng
Có liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
5. Vận dụng mở rộng : (5p)
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
Câu hỏi trăc nghiệm:
1. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do:
a) Số lượng, thành phần các loại a xít amin
d) Chỉ a và b đúng
b) Trật tự sắp xếp các a xít amin
e) Cả a, b và c .
c) Cấu trúc không gian của prôtêin
2. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin:
a) Cấu trúc bậc 1
c) Cấu trúc bậc 3
b) Cấu trúc bậc 2
d) Cấu trúc bậc 4
3.Pr thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a.Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 1 và 2
c. Cấu trúc bậc 3 và 2
d . Cấu trúc bậc 3 và 4
6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học bài theo nội dungSGK
-Làm câu hỏi2, 3, 4SGK vào vở bài tập
-Ôn lại ADN và ARN
-Đọc và soạn trước bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………