Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 46
Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật.
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật, nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài, tháy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật.
2. Kĩ năng :
- Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, quan sát hình.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật.
II. Chuẩn bị tài liệu và TBDH:
GV: -Tranh hình SGK, tranh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt, hải quì.....
HS: - Tranh ảnh sưu tầm về rừng tre, trúc, thông, bach đàn.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
9A9B
9C9D
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái và đặc điểm sinh lí của SV như thế nào?
? Trong hai nhóm SV: SV hằng nhiệt và SV biến nhiệt SV thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
( SV hằng nhiệt vì: SV hằng nhiệt có khả năng duy trì t0 cơ thể ổn định bằng quá trình sinh nhiệt = quá trình toả nhệt)
3. Dạy và học bài mới:
* Đặt vấn đề: (GV cho hs quan sát 1 số tranh: Đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm thỏ. Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật ?
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
|
Hoạt động 1: - GV y/c hs thực hiện lệnh s thứ 1 sgk(T131) ? Khi có gió bão TV sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ? + Gío bão cây sống thành nhóm ít bị đỗ gãy hơn sống riêng lẻ ? Trong tự nhiên ĐV sống thành bầy đàn có lợi gì? + Điều kiện sống bầy đàn kiếm ăn nhiều hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và bảo vệ được nhau hơn. VD: Chim kiếm ăn theo đàn, đàn trâu rừng khi ngủ thường cho các con non nằm trong, các con trưởng thành nằm ngoài...... - GV y/c hs làm BT s SGK (T131), chọn câu trả lời đúng và giải thích.(hs: Câu thứ 3) ? Vậy sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào.(hs: Hỗ trợ, cạnh tranh) ? Mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào. GV mở rộng: SV Cùng loài có xu hướng quần tụ bên nhau có lợi như: + ở TV: còn chống được sự mất nước. + ở ĐV: Chịu được nồng độ cao hơn sống lẻ, bảo vệ được những con non và yếu. - Liên hệ: ? Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối quan hệ hổ trợ cùng loài để làm gì.(hs: Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ nhanh hơn) - Tuy nhiên khi số lượng cá thể trong đàn tăng cao quágiới hạn==> Cạnh tranh==> Phải tách bầy đàn( ĐV) tỉa thưa ( TV) - Hoạt động 2 - GV y/c hs qs tranh ảnh đã sưu tầm. - HS quan sát H44.2 và H44.3 SGK ? Nêu các dạng quan hệ cụ thể? - Quan hệ cộng sinh ( H44.3) - Quan hệ hội sinh ( H44.2) |
I. Quan hệ cùng loài. - Các sinh vật cùng sống cùng nhau, liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá thể. -Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ: SV được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn. II.Quan hệ khác loài. |
|
- GV y/c hs phân tích và gọi tên mối quan hệ của các SV trong tranh. - GV đánh giá hoạt động của hs, giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV y/c hs thực hiện lệnh s sgk (T123) -GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV mở rộng: 1 số SV tiết ra chất đặc biệt kìm hãm sự phát triển của sinh vật xung quanh gọi là mối quan hệ ức chế- cảm nhiễm. - GV đọc mục: SV ăn SV khác ( SGV T 152) - GV liên hệ: ? Trong nông nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các SV khac loài để làm gì. ? Điều đó có ý nghĩa ntn.(hs: Dùng SV có ích tiêu diệt SV có hại) - GV giảng giải: Việc dùng SV có ích tiêu diệt SV có hại còn gọi là biện pháp Sinh học và không gây ô nhiễm môi trường. |
Học thuộc - Nội dung bảng 44 SGK (T123) |
|
4.Củng cố và luyện tập:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
-? Trong nông nghiệp người ta lợi dụng mối quan hệ giữa các SV khác loài để làm gì? Có ý nghĩa ntn? Cho VD?
-? SV cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những ĐK nào?
-GV củng cố kiến thức bằng bảng phụ:
5 . Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Đọc mục Em có biết
- Học kĩ bài trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về SV ở các môi trường sống khác nhau
- Chuẩn bị cho giờ sau thực hành.
Giáo án Sinh học 9 Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 46
Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được thế nào là yếu tố sinh vật
- Nêu được mối quan hệ giữa sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài.
- Thấy rõ được lợi ích củamối quan hệ giữa các sinh vật
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, ảnh trả lời câu hỏi
- Kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong thiên nhiên, nhất là các loài quý hiếm
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực hợp tác trong quá trình thảo luận.
5. Dự kiến phương pháp:
Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.Trực quan, thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh hình SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về rừng tre, bạch đàn, xoan…
- Tranh quần thể bò, ngựa, hải cẩu…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh
vật?
2 Các hoạt động
A.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Giữa các sinh vật cùng loài, giữa các sinh vât khác loài có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau như thế nào?
HS:
B.Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động1:TÌM HIỂU QUAN HỆ CÙNG LOÀI
Mức tiêu cần đạt: HS Trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài
Hoạt động của giáo viên B1: Yêu cvầu HSnghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh H44.1, trả lời câu hỏi: + Khi có gió bão, TV sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẻ? |
Hoạt động của học sinh - HS nghiên cứu thông tin SGK , quan sát tranh H44.1 thảo luận trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: - ít bị đổ, gãy - Bảo vệ được nhau + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung |
Nội dung I. Quan hệ cùng loài - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể. - Trong một nhóm có những mối quan hệ: |
+ Trong tự nhiên động vật sống thành bầy đàn có lợi gì. B2: GV nhận xét chung B3: GV yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 131 B4: GV nêu câu hỏi khái quát sinh vật cùng lpài có những mối quan hệ nào?mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào? |
- HS thảo luận: Yêu cầu chọn được câu thứ 3 - HS nêu được: + Quan hệ hỗ trợ + Quan hệ cạnh tranh |
+ Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn - Các sinh vật cùng loài hoặc hổ trợ lẫn nhau trong cùng nhóm cá thể . Tuy nhiên, khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau dẫn tới một nhóm cá thể tách ra khỏi nhóm. |
Hoạt động 2:TÌM HIỂU QUAN HỆ KHÁC LOÀI
Mức độ cần đạt:HS trình bày được đặc điểm các mối quan hệ khác loài giữa cácsinh vật
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung bảng 44 SGK và làm bài tập trang 132. B2:GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS. B3:GV mở rộng: Một số sinh vật tiết ra chất độc kìm hãm sự phát triển của sinh vật khác gọi là mối quan hệ ức chế – cảm nhiễm. - Trong lâm nghiệp và nông nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài để làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? |
- HS đọc và ghi nhớ nội dung kiến thức bảng 44. Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS có thể trả lời: Dùng sinh vật có ích để tiêu diệt sinh vật gây hại |
II. Quan hệ khác loài: HS kể và ghi nội dung bảng 44 vào vở -Trong mối quan hệ khác loài , các sinh vậthoặc hổ trợ hoặc đối địch với nhau. Quan hệ hổ trợ là mối quan hệ có lợi(hoặc ít nhất khoonh có hại) cho tất cả sinh vật . Trong mối quan hệ đối địch, một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng có hại |
3.củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
4. Vận dụng, mở rộng:
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- GV mởrộng thêm về sự có lợi của sinh vật sống thành nhóm.
- Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì?
5.Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường
- Đọc và chuẩn bị trước bài 45 + 46: Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởngcủa một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, chuẩn bị kiểm tra 15 phút
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………