Giáo án Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
TIẾT 10: GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
+Học sinh trình bày được sự biến đỏi hình thái NST trong chu kì TB
+ Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân
+Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể
2. Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiêm túc trong tiết học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to H 9.1; 9.2; 9.3; ( SGK)
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
2. Chuẩn bị của học sinh: kẻ bảng trước , và đọc bài mới
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá trình NP?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Gv yêu cầu hs nêu số lượng NST ở 1 số bộ NST mà em đã học. Sau đó cho biết đó là bộ đơn bội hay lương bội.
-HS: Bộ lưỡng bội.
B2: Vậy bộ NST đơn bội được viết ntn? Và bộ đơn bội có ở đâu?
B3: Gv:Ởtế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội (2n), tế bào sinh dục có bộ NST đơn bội (n). Vậy, tế bào đơn bội được tạo ra như thế nào? Quá trình đó có gì giống và khác so với quá trình NP mà chúng ta vừa được học?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung, yêu cầu cần đạt |
|||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân Mục tiêu: Trình được những diễn biến cơ bản qua các kỳ giảm phân B1: GV y/c HS quan sát kì trung gian ở H 10trả lời câu hỏi: ? Kì trung gian NST có hình thái như thế nào ? - HS quan sát hìnhnêu được : + NST duỗi xoắn + NST nhân đôi - 1 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. B2: GV y/c HS quan sát H 10 đọc thông tin SGKhoàn thành bài tập ở bảng 10 - HS tự thu nhận xử lí thông tin - Thảo luận nhóm, thống nhát ý kiến B3: GV kẻ bảng gọi HS lên làm bài - Đại diện nhóm hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. B4: Gv chốt lại kiến thức |
I.Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân(16ph) a) Kì trung gian - NST ở dạng sợi mảnh - Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động b) Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân. |
|||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của giảm phân B1: GV cho HS thảo luận ? Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đị một nửa. HS nêu được: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I B2: GV nhấn mạnh: sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồngđây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST ? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm phân II. - HS ghi nhớ thông tintự rút ra ý nghĩa của giảm phân. - HS sử dụnh kiến thức ở bảng 10 để so sánh từng kì. |
II.ý nghĩa của giảm phân Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST |
|||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
1.Kết luận chung:HS đọc kết luận cuối bài .
2. Giảm phân là gì?
Là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n).( Mỗi tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa so vói mẹ)
3.Lựa chọn câu trả lời đúng:
(1) Bộ NST chứa trong các tế bào con tạo ra sau giảm phân bình thường của tế bào sinh giao tử lưỡng bội là:
a.n
b.2n
c.3n
d.4n
(2) Trong giảm phân, hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới trao đổi chéo giữa các đoạn tương ứng của các NST kép tương đồng xảy ra ở:
a.Kì đầu II
b.Kì giữa I
c . Kì đầu I
d. Kì sau I
(3) Tế bào sinh giao tử lưỡng bội kết thúc giảm phân I bình thường, bộ NST trong mỗi tế bào con là:
a.n đơn
b. n kép
c.2n đơn
d.2n kép
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
1.Xác định số lượng NST , tâm động, cromatit có trong một tế bào ở mỗi kì của giảm phân:
Bước 1: Xác định bộ NST 2n
Bước 2: Xác định số lượng NST, cromatit, tâm động.
Các chỉ số |
Giảm phân I |
Giảm phân II |
||||||
Kì đầu |
Kì giữa |
Kì sau |
Kì cuối |
Kì đầu |
Kì giữa |
Kì sau |
Kì cuối |
|
NST đơn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 x n |
n |
NST kép |
2n |
2n |
2n |
n |
n |
n |
0 |
0 |
cromatit |
2 x 2n |
2 x 2n |
2 x 2n |
2 x n |
2 x n |
2 x n |
0 |
0 |
Tâm động |
2n |
2n |
2n |
n |
n |
n |
2 x n |
n |
2. Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
- Giống nhau:
+Đều là quá trình phân bào.
+ Đều trải qua các kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
+ NST tự nhân đôi một lần ở kì trung gian.
- Khác nhau:
Nguyên phânGiảm phân
+ Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh + Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
dục sơ khai.(giai đoạn chưa chín)
+ Một lần phân bào+ Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
+Có sự phân li đồng đều của các cặp NST+ Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
kép tương đồng về 2 cực tế bào (ở kì sau)của các cặp NST kép tương đồng về 2
cực tế bào( ở kì sau của giảm phân I)
+ 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân 1 lần tạo ra+ 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo 4 tế
2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NSTbào con, mỗi tế bào con có bộ NST
lưỡng bội (2n).đơn bội (n).
3.Câu hỏi trắc nghiệm:
Lựa chọn các câu trả lời đúng:
Câu 1: Giảm phân xảy ra ở các tế bào:
a. Sinh dưỡng
b. Sinh dục sơ khai
c. Sinh dục chín
d. Giao tử
Câu 2: NST chuyển từ trạng thái đơn sang trạng thái NST kép nhờ hoạt động:
a. Xoắn lại và co ngắn ở kì đầu của nguyên phân.
b. Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa của giảm phân II.
c. Nhân đôi ở kì trung gian của chu kì tế bào.
d. Phân li NST về 2 cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân.
Câu 3: Bộ NST lưỡng bội ở tinh tinh là 2n = 48, số lượng NST có trong 1 tế bào sinh trứng ở kì cuối của giảm phân Ilà:
a. 48 NST kép
b. 24 NST đơn
c. 48 NST đơn
d. 24 NST kép
Câu 4: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a. 2
b.4
c.8
d.16
Câu 5: Xác định số lượng NST, cromatit, tâm động của bộ NST ở người 2n=46 qua các kì của giảm phân.
Các chỉ số |
Giảm phân I |
Giảm phân II |
||||||
Kì đầu |
Kì giữa |
Kì sau |
Kì cuối |
Kì đầu |
Kì giữa |
Kì sau |
Kì cuối |
|
NST đơn |
||||||||
NST kép |
||||||||
cromatit |
||||||||
Tâm động |
Câu 6: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ?
Trả lời: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về 2 cực tế bào, nên tổ hợp NST ở tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có 2 khả năng:
( AA)(BB), (aa)(bb)
(AA)(bb), (aa)(BB)
Vì vậy khi giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab.
Nếu gọi n là số cặp NST tương đồng thì số loại giao tử được tạo ra là 2n.
4. Dặn dò: (1 phút)
Học bài theo bảng 10 đã hoàn chỉnh. Trả lời câu hỏi 1.
Làm bài tập 3, 4 (trang 33) vào vở bài tập
Đọc và soạn trước bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………
Giáo án Sinh học 9 Bài 10: Giảm phân – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
TIẾT 10: GIẢM PHÂN
A. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
II. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm, làm việc với SGK.
III. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, say mê khoa học.
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
I. Phương pháp:
- Động não, vấn đáp, tìm – tòi, trực quan, dạy học nhóm, vấn – đáp.
II. Phương tiện:
- Tranh phóng to hình 10 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.d
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST có vai trò gì? (Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co ngắn cực đại, nhờ đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào).
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.
+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:
a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.
b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
c. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.
III. Bài mới
1. Khám phá: GV thông báo: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
- GV: Giảm phân gồm hai lần pbào liên tiếp, nhưng NST chỉ phân đôi ở kì trung gian lần pbào I. - Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối). - GV yêu cầu học sinh quan sát H10và HS đọc Sgk nêu được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I theo bảng 10 (p.1) - GV nhận xét, bổ sung và xác định đáp án |
- HS quan sát tranh đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận sét bổ sung và cùng nhau xây dựng đáp án đúng. |
Tiểu kết: Bảng 10 phần 1
Các kì |
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì. |
Kì đầu |
Các NST xoắn ư, co ngắn ư. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra bắt chéo nhau ư, sau đó lại tách rời nhau. |
Kì giữa |
Các NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau |
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau đi về hai cực của tế bào. |
Kì cuối |
Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành (bộ NST đơn bôi kép). |
Kết quả: Từ 1 TB 2n ban đầu qua GP I cho 2 TB con có bộ NST đơn bội kép (n NST kép). |
3. Củng cố
- Kết quả của giảm phân I?
4.Hướng dẫn học bài ở nhà
- Câu 2 trang 33: Không yêu câu HS trả lời.
- Nghiên cứu mục GP II.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 10: GIẢM PHÂN (TT)
A. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
II. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm, làm việc với SGK.
III. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, say mê khoa học.
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử giao tiếp trong nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
I. Phương pháp:
- Động não, vấn đáp, tìm – tòi, trực quan, dạy học nhóm, vấn – đáp.
II. Phương tiện:
- Tranh phóng to hình 10 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Khám phá: GV thông báo: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. Hôm nay chúng ta nghiên cứu GP II
2. Kết nối:
Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và đọc SGK rút ra: những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II theo bảng 10 (p.2). - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - GVcho HS thảo luận: ? Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đi một nửa? - GV nhấn mạnh: sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng→ đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST. Ví dụ : AB, Ab, aB, ab. ? Nêu những điểm cơ bản khác nhau của giảm phân I và giảm phân II? |
HS quan sát tranh, đọc SGKthảo luận theo nhóm để rút ra kết luận về những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II. - HS thảo luận nêu được: + Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chưa nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. - HS ghi nhớ thông tin → HS tự rút ra ý nghĩa của giảm phân. - HS sử dụng bảng kiến thức 10 để so sánh từng kì. |
Tiểu kết: Bảng 10 phần 2
Các kì |
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì. |
Kì đầu |
NST co lại cho thấy số lượng NSTkép trong bộ NST đơn bội. |
Kì giữa |
NST kép xếp thành mộthàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau |
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của Tbào. |
Kì cuối |
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng bộ đơn bội. |
Ý nghĩa của GP: Giảm phân tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.
3. Củng cố
- Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II?
- Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
4.Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. Nêunhững điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: