Giáo án Sinh học 9 Bài 61: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Chương IV: Bảo vệ môi trường.
Tiêt 61:Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức;
- Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên, nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái niệm phát triển bền vững.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
1. GV: -Tư liệu tài nguyên thiên nhiên. Tranh các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.
2: HS: - Nghiên cứu SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề
? Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết ? Vậy hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
|||
HĐ 1: ( 16’) - GV y/c hs ng/cứu thông tin & trả lời câu hỏi: ? Em hãy kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng tài nguyên thiên nhiên.(hs: 3 dạng tài nguyên) - GV y/c các nhóm hoàn thành bảng 58.1 - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV y/c hs dựa vào bảng 58.1 và khái quát kiến thức. HĐ 2: (20’) - GV y/c hs làm BT s SGK T 174 - 176. - GV thông báo đáp án đúng trong các BT. - GV nếu vấn đề: Những nội dung chúng ta vừa ng/cứu thấy rõ hậu quả của việc sử song không hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước, rừng ¦Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên này ? - GV y/c hs hoàn thành phiếu học tập. - GV treo phiếu chuẩn. |
I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. - Có 3 dạng tài nguyên: + Tài nguyên tái sinh: Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí. + Tài nguyên không tái sinh: Là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường. II. Tác động của con người làm suy thoái tự nhiên. |
|||
Tài nguyên đất |
Tài nguyên nước |
Tài nguyên rừng |
||
1. Đặc điểm |
Đất là nơi ở, nơi sản xuất |
Nước là nhu cầu không thể thiếu của tất cả các SV trên trái đất |
Rừng là nguồn cung cấp lâm sản, thuốc, gỗ Rừng điều hòa kh hậu |
|
2. Loại t.nguyên |
Tái sinh |
Tái sinh |
Tái sinh |
3. Cách sử dụng |
Cải tạo đất, bón phân hợp lí Chống xói mòn đất, chống khô cạn, chống ô nhiễm. |
Khơi thông dòng chảy, không xả rác, chất thải CN Tiết kiệm nguồn nước ngọt. |
Khai thác hợp lí kết hợp trồng bổ sung. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. |
- GV liên hệ: ? Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở VN hiện nay.( hs: Chủ trương của Đảng, Nhà nước: phủ xanh đất trống đồi trọc, ruộng bậc thang, khử mặn, hạ mạch nước ngầm) - GV thông báo thêm: Trái đất có khoảng 1400000tr tỉ lít nước và chỉ có 0,0001% lượng nước ngọt được sử dụng. Hàng năm ở VN bị xói mòn là 200 tấn/ 1ha đất trong đó có 6 tấn mùn. - GV đưa thêm khái niệm bền vững. - GV liên hệ: ? Bản thân em làm gì để góp phần sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí. |
- Khái niện phát triển bền vững: Phát triển bèn vững là sự phát triển không chỉ nhằn đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ. ¦ Sự pháp triển bền vững là mối liên hệ giữa CN hóa và thiên nhiên. |
4. Củng cố & luyện tập:
? Sử dụng câu hỏi SGK
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
-Đọc trước bài: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
Giáo án Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Chương IV: Bảo vệ môi trường.
Tiêt 61:Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.
- HS biết và hiểu được các cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
+ Kỹ năng khái quát hoá kiến thức
3. Thái độ
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
-Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh hình 58.2 SGK trang 175
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
A. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Em hãy kể các dạng tài nguyên thiên nhiên mà em biết:
- Than đá, quặng, dầu mỏ ...
- Theo em tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao.
B. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1:Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
MĐCĐ: HS biết được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1: GV nhận xét chung và đưa ra đáp án chuẩn B2:GV tiếp tục đặt câu hỏi: + Nêu tên các đạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta? + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu như nắng, gió, thuỷ triều ... |
- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét, bổ sung - Bằng kiến thức thực tế, HS trình bày được: + Dầu mỏ, than đá, quặng sắt ... + Rừng là dạng tài nguyên tái sinh |
Nội dung như bảng 58.1. - Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm: + Tài nguyên không tái sinh: là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. + Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi |
Hoạt động 2:Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
MĐCĐ: HS biết và hiểu được các cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 58.2 B2: GV nhận xét chung và đưa ra kiến thức chuẩn - Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc. Những nơi có TV bao phủ và làm ruộng bậc thang, lại góp phần chống xói mòn đất? B3:GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp quan sát tranh H58.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Hoàn thành bảng 58.3 GV nhận xét chung. + Nếu thiếu nước sẽ có những tác hại gì? + Nêu hậu quả của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. + Trồng rừng có tác dụng trong việc sử dụng tài nguyên đất không?vì sao? B4:GV yêu cầu học sinh đọc thông tin 3 SGK. Trả lời câu hỏi. - Rừng có vai trò gì đối với các sinh vật khác và con người? - Nêu hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng. |
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng 58.2 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS hoàn thiện kiến thức - Đại diện học sinh trình bày. Lớp nhận xét bổ sung - Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 58.3 - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. - HShoànthành bảng 58.3 vào vở. - Sinh vật trên trái đất sẽ không tồn tại được - ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật - Có. Rừng giữ nước - HS đọc và nghiên cứu thông tin mục 3 SGK trả lời. - Rừng là nơi sống của động vật, thực vật. Rừng giữ nước, cung cấp nguyên liệu cho con người, trong sạch môi trường. - Rừng U Minh, rừng Cúc Phương - Không phá rừng, tuyên truyền cho mọi người về vai trò của rừng và tác hại nếu như rừng bị chặt phá. HS đọc kết luận cuối bài |
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất là làm cho đất không bị thoái hoá. 2. Sử dụnghợp lí tài nguyên nước. - Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên trái đất. - Sử dụng hợp lí tài nguyên nước là không làm ô nhiễm vàcạn kiệt nguồn nước. 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. - Rừng là ngôi nhà chung cho các loài động vật và vi sinh vật, Góp phần quan trọng trong việc cân bằng sinh thái của trái đất. - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là kết quả giữa khai thác có mức độ và bảo vệ, trồng rừng, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia. |
3. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Kết luận chung.
4.Vận dụng, mở rộng:
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
-Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Em hãy kể tên một số khu rừng của nước ta hiện nay đang được bảo vệ tốt.- Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó?
5. Dặn dò
- Học bài cũ, trả lời và làm bài tập các câu hỏi trong SGK
- Kẻ bảng 59 vào phiếu học tập và vào vở
- Đọc trước bài 59 SGK
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
-Thiết kế và thực hiện được thí nghiệm xử lí ô nhiễm tài nguyên nước bằng thực vật thủy sinh.
-Xây dựng được sản phẩm tuyên truyền về một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II. THỜI GIAN THỰC HIỆN
- 2tuần, bắt đầu sau khi học song chương IV. Đến kết thúc chương.
III. THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
- SGK Sinh 9
- Giấy A4, bút viết.
- Máy tính có kết nối internet, ….
- Thùng xốp bọc nilon chứa được nước.
IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
- Làm việc theo nhóm từ 3-6 người.
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM KIẾM THÔNG TIN
- Từ SGK:
- Các dạng tài nguyên thiên nhiên.
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
- Các biện pháp khôi phục môi trường.
- Luật bảo vệ môi trường.
- Thông tin từ các nguồn khác.
- Sử dụng tài liệu thư viện.
- Interet.
HOẠT ĐỘNG 2: XỬ LÍ THÔNG TIN
- Thể hiện thông tin thu thập được dưới dạng sơ đồ tư duy .
HOẠT ĐỘNG 3: THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Ô NHIỄM NƯỚC BẰNG CÁCH SỬ DỤNG THỰC VẬT THỦY SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG.
Bước 1:Lựa chọn đối tượng thực vật.
Bước 2: Lập đề cương cho giải pháp bao gồm các nội dung.
Bước 3: Lập kế hoạch thực hiện giải pháp (7-10 ngày).
Bước 4: Thực hiện giải pháp.
Bước 5: Cả nhóm thảo luận về sự thay đổi màu nước, mùi nước và hàm lượng các chất gây ô nhiễm trước và sau thí nghiệm.
Bước 6: Cả nhóm họp và đề xuất áp dụng rộng rãi phương pháp này ở các môi trường nước khác nhau cũng bị ô nhiễm và sử dụng loài thực vật thủy sinh khác.
HOẠT ĐỘNG 4: XÂY DỰNGBÁO CÁO SẢN PHẨM
Bước 1:Viết báo cáo kết quả thực hiện giải pháp theo đề cương.
Thông số |
Trước thí nghiệm |
Sau thí nghiệm |
Nitrat |
||
Photphat |
||
NH4NH3 |
||
đỘ pH |
||
COND |
||
TURB |
||
Nhiệt độ |
Bước 2: Cả nhóm thống nhất lựa chọn một trong các loại hình trên để báo cáo.
HOẠT ĐỘNG 5: THỰC HIỆN TUYÊN TRUYỀN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bước 1: Phân công nhóm trình bày, giới thiệu sản phẩm.
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm mời thầy, cô để chia sẻ.
V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
- Về sản phẩm: Sơ đồ tư duy phải thể hiện rõ thông tin..
- Về hoạt động: Báo cáo ngắn gọn, đầy đủ, có sự phân công rõ ràng..
VI. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG
Họ và tên thành viên |
||||||
Mức độ đóng góp |
-Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nd bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A,B,C,D.
Nội dung |
Tinh thần làm việc nhóm |
Hiệu quả làm việc nhóm |
Trao đổi thảo luận trong nhóm |
|||||||||
Mức độ |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
C |
D |