Giáo án Sinh học 9 Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp ( Tiếp theo ) mới nhất – Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 69
Tổng kết chương trình toàn cấp (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Bảng 65.1 -> 65.5.
2: HS:- Kiến thức đã học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
2. Giảng kiến thức mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động I: Sinh học cá thể.
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | Nội dung |
- GV y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) ? Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức. - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. | . - Các nhóm trả lời, thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. | 1. Sinh học cá thể. - Ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ¦ để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - Ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn |
Hoạt động I: Sinh học tế bào.
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | Nội dung |
- GV y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5. ? Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. | - Học sinh hoàn thành bảng 65.3 -> 65.5. 1-2 nhóm các nhóm khac nhan xet. | 2.Sinh học tế bào. Nội dung các bảng 65.3 - 65.5. |
3. Củng cố bài giảng:
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
*Rút kinh nghiệm....................................................................................................................
Giáo án Sinh học 9 Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp – Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn: ..............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 70
Tổng kết chương trình toàn cấp (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Bảng 66.1 -> 66.5.
2: HS:- Kiến thức đã học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1 Kiểm tra kiến thức cũ:
2. Giảng kiến thức mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động I: Di truyền và biến dị.
Hoạt động của thầy | Hoạt động củatrò | Nội dung |
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. | HS tiến hành chia nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. - HS trả lời | 1. Di truyền và biến dị. - Kiến thức ở bảng |
Hoạt động II: Sinh vật và môi trường.
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | Nội dung |
HĐ 2: ( 16’) - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) - GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng. - GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung. - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. | -HS chú ý lắng nghe. -HS lên thuyết trình. -HS chú ý lắng nghe. | II. Sinh vật và môi trường. - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độ…có mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. - Kiến thức ở bảng. |
3. Củng cố bài giảng:
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
* Rút kinh nghiệm…………………………………………………………………………