Một nguồn điện có suất điện động \(120V\). Tính lượng điện tích dịch chuyển trong nguồn biết công của lực lạ là \(3kJ\)?
Ta có: \(E = 120V\)
Mặt khác, \(E = \dfrac{A}{q}\)
\( \Rightarrow \) Điện tích dịch chuyển trong nguồn là: \(q = \dfrac{A}{E} = \dfrac{{{{3.10}^3}}}{{120}} = 25C\)
Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện \(5A\) liên tục trong \(2\) giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong \(8\)giờ thì phải nạp lại.
Ta có:
- Điện lượng: \(q = It = 5.2.60.60 = 36000C\)
- Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 24 giờ:
\(I' = \dfrac{q}{t} = \dfrac{{36000}}{{8.60.60}} = 1,25A\)
Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện \(5A\) liên tục trong \(2\) giờ thì phải nạp lại. Suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là ?
Ta có:
- Điện lượng: \(q = It = 5.2.60.60 = 36000C\)
Suất điện động của acquy nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là :
\(E = \dfrac{A}{q} = \dfrac{{{{172,8.10}^3}}}{{36000}} = 4,8V\)
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chiều của dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 2,5.1019. Cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng
Cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng:
\(I = \dfrac{{ne}}{t} = \dfrac{{2,{{5.10}^{19}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{1} = 4A\)
Dòng điện là:
Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.
Quy ước chiều dòng điện là:
Chiều qui ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương (ngược chiều dịch chuyển của electron).
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ
Dòng điện không đổi là:
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Cường độ dòng điện được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
Cường độ dòng điện được xác định bằng biểu thức: \(I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)
Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng:
Suất điện động nguồn điện: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Công thức: \(\)E = \(\dfrac{A}{q}\)
Số electron chuyển qua tiết diện trong thời gian t là?
Số electron chuyển qua tiết diện trong thời gian t: \(n = \dfrac{{I.t}}{{\left| e \right|}}.\)
Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây là:
- Cường độ dòng điện:
\(I = \dfrac{{\Delta q}}{{\Delta t}} = 2A.\)
- Điện lượng chuyển qua tiết diện trong thời gian 2 giây:
\(\Delta q\, = \)I.t = 2.2 = 4C
- Số elcetron chuyển qua dây dẫn là:
\(n = \dfrac{{I.t}}{{|e|}} = 2,{5.10^{19}}electron.\)
Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019. Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút là ?
Ta có : Số electron chuyển qua dây dẫn :
\(n = \dfrac{{I.t}}{{\left| e \right|}} \to I = \dfrac{{n|e|}}{t} = \dfrac{{1,{{25.10}^{19}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{1} = 2A\)
- Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút là: q = It = 2.120 = 240 C.
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của bóng đèn là $0,64 A$. Điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian $1$ phút.
- Điện lượng chạy qua tiết diện dây trong $1$ phút: $q = It = 0,64.60 = 38,4 C$
- Số elcetron chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc là :
\(n = \dfrac{{I.t}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{q}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{38,4}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {24.10^{19}}electron\)
Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60μA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là:
Số electron tới đập vào màn hình ti vi trong mỗi giây là:
\(n = \dfrac{{I.t}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{{{60.10}^{ - 6}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 3,{75.10^{14}}electron\)
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.
Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường.
Chọn một đáp án sai:
A, B, C - đúng
D - sai vì: Dòng điện qua ampe kế đi vào từ cực dương và đi ra từ cực âm
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:
Ta có : Đơn vị của :
+ Cường độ dòng điện là : Ampe $(A)$
+ Suất điện động là : Vôn $(V)$
+ Điện lượng : Culông $(C)$