Bài tập Địa lí ngành trồng trọt

Câu 21 Trắc nghiệm

Thích hợp với khí hậu ổn định, đất tốt, mùa đông ra quả phải có mưa nhiều, lúc quả chín phải tuyệt đối khô hanh là đặc điểm sinh thái của cây nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cây bông phát triển ở nhiệt độ 17-300C, nhiệt độ tốt nhất 25-300C, lượng mưa 800-1000mm/năm, khí hậu ổn định, đất tốt, mùa đông ra quả phải có mưa nhiều, lúc quả chín phải tuyệt đối khô hanh, giới hạn từ 420B-320N.

Câu 22 Trắc nghiệm

Tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu là do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trên thế giới, diện tích rừng đang suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu do con người tàn phá, khai thác quá mức

Câu 23 Trắc nghiệm

Cây lương thực hiện nay đang nuôi sống hơn 50% dân số thế giới là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cây lúa gạo: năm 2003 đạt 580 triệu tấn/2021 tấn = 29%, nuôi sống > 50% dân số thế giới.

Câu 24 Trắc nghiệm

Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Cây lương thực có biên độ sinh thái rộng, phạm vi phân bố trải rộng ở các miền khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới – cây lúa mì), phần lớn ưa khí hậu nóng,ẩm, trên các đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây ngô có biên độ sinh thái lớn nhất.

- Cây công nghiệp có biên độ sinh thái hẹp hơn, chỉ phân bố ở những vĩ độ nhất định, đòi hỏi chế độ nhiệt - ẩm phù hợp nhất và chế độ chăm sóc tốt.

Ví dụ:

+ Mía: Nhiệt độ 300-350 C, dưới 100 C cây chết, khi thu hoạch cần thời tiết khô hanh tích lũy đường, phân bố vành đai 300 B -300 N.  

+ Củ cải đường: Miền ôn đới, cận nhiệt được trồng từ 470 B – 540 B.

+ Chè: Nguồn gốc đông nam Trung Quốc, Mianma, Việt Nam, ưa nhiệt từ 15-200 C, tổng nhiệt 80000 C, mưa 1500-2000mm, ẩm 70-80%, pH từ 4-6, giới hạn 100N-300 B.

+ Cao su: phát triển ở nhiệt độ 22-270 C, mưa 1500 - 2500mm/năm, thích hợp đất ba zan.

Câu 25 Trắc nghiệm

Phần lớn sản lượng lúa gạo sản xuất ra được sử dụng trong nước chủ yếu do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các nước sản xuất nhiều lúa gạo trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a; Việt Nam, Thái Lan…-> hầu hết là các quốc gia có dân số đông trên thế giới (đặc biệt Trung Quốc và Ấn Độ), nhu cầu lương thực của người dân trong nước là rất lớn. Do vậy phần lớn lúa gạo sản xuất ra được cung cấp cho nhu cầu của người dân trong nước, đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.

Câu 26 Trắc nghiệm

Ý nào sau đây không phải là vai trò của rừng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Rừng có vai trò rất quan trọng, góp phần:

- Điều hòa lượng nước trên mặt đất.

- Là lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.

- Cung cấp lâm sản, đặc sản, dược liệu...

=> Loại đáp án A, B, C

- Nhận xét D. Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc là vai trò của sản xuất lương thực -> Đây không phải là vai trò của rừng.

Câu 27 Trắc nghiệm

Tại sao cây lúa gạo được trồng nhiều ở châu Á?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, khu vực phía Đông, Nam và Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới – nhiệt độ cao, độ ẩm lớn,lương mưa lớn; tập trung các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn trên thế giới: đồng bằng sông Ấn – Hằng (Ấn Độ), đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam (Trung Quốc), đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam),…Sông ngòi phát triển, nhiều con sông lớn hằng năm bồi đắp phù sa màu mỡ, mang lại lượng nước dồi dào.

- Mặt khác, cây lúa gạo có đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu nóng ẩm, lượng nước lớn, đất phù sa màu mỡ

=> Châu Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển thâm canh cây lúa gạo

Câu 28 Trắc nghiệm

Các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với các xí nghiệp, công nghiệp chế biến vì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công nghiệp chế biến sử dụng nguồn nguyên liệu quan trọng từ ngành nông nghiệp (các nông sản lúa gạo, cà phê, chè, hoa quả..)

=> Qua các khâu chế biến, phơi sấy bảo quản  bằng khoa học kĩ thuật hiện đại -> tạo ra nhiều mặt hàng thực phẩm có chất lượng và giá trị cao (bia rượu, nước ngọt, cà phê, thực phẩm sấy, bánh kẹo… -> góp phần nâng cao giá trị các sản phẩm nông sản. Đồng thời tạo đầu ra ổn định cho nông sản, tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho bảng số liệu:

                        Sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 – 2014

(Đơn vị: triệu tấn)

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đề bài yêu cầu: 

 - Thể hiện tốc độ tăng trưởng.

- Trong giai đoạn 1950 - 2014 (7 năm)

=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường, biểu đồ thích hợp nhất để hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên là biểu đồ đường.

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới giai đoạn 1980 - 2015

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhận xét:

- Nhìn chung, diện tích và sản lượng cà phê tăng lên trong cả giải đoạn nhưng còn nhiều biến động:

+ Diện tích: giai đoạn 1980 – 1995 tăng lên khá nhanh và cao nhất vào năm 1990 (11157 nghìn ha), sau đó giảm mạnh vào năm 1995, giai đoạn sau tiếp tục tăng lên và đạt 10780 nghìn ha năm 2015.

+ Sản lượng: giai đoạn đầu 1980 – 1990 tăng lên khá đều, đến năm 1995 sản lượng giảm khá nhanh (năm 1995 là 5529 nghìn tấn) và sau đó tăng lên nhanh chóng vào năm 2000 (7502 nghìn tấn), các năm tiếp theo sản lượng cà phê tiếp tục tăng lên và dần ổn định (năm 2015 đạt 10780 nghìn tấn).

=> Nhận xét A sai

     Nhận xét B, C đúng

- Diện tích tăng chậm hơn sản lượng: giai đoạn 1980 – 2015 diện tích tăng gấp 1,07 lần, sản lượng tăng gấp 1,84 lần.

=> Nhận xét D đúng