Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy tích chọn các đáp án đúng hoặc sai về nguyên nhân gây khô nóng cho các tỉnh ven biển trung bộ.
Do Bắc Trung Bộ có dãy Trường Sơn chạy theo hướng tây bắc – đông nam
Do vùng Bắc Trung Bộ có lãnh thổ nhỏ hẹp
Do ảnh hưởng của gió mùa tây nam
Do Bắc Trung Bộ có dãy Trường Sơn chạy theo hướng tây bắc – đông nam
Do vùng Bắc Trung Bộ có lãnh thổ nhỏ hẹp
Do ảnh hưởng của gió mùa tây nam
Dựa vào Atlat ta thấy, vùng Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió mùa tây nam, thổi đến Bắc Trung Bộ gặp dãy núi Trường Sơn, chạy theo hướng tây bắc – đông nam, vuông góc với hướng gió. Khi gió mùa tây nam vượt núi, mất đi độ ẩm trở nên nóng và khô nhiều, hình thành gió phơn.
Đáp án:
Nguyên nhân |
Đúng |
Sai |
Do Bắc Trung Bộ có dãy Trường Sơn chạy theo hướng tây bắc – đông nam |
X |
|
Do vùng Bắc Trung Bộ có lãnh thổ nhỏ hẹp |
|
X |
Do ảnh hưởng của gió mùa tây nam |
X |
|
Chọn các đáp án đúng
Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ cần dựa vào:
Mũi tên chỉ phương Bắc
Hệ thống kinh vĩ tuyến
Mũi tên chỉ phương Bắc
Hệ thống kinh vĩ tuyến
Mũi tên chỉ phương Bắc
Hệ thống kinh vĩ tuyến
Để xác định được phương hướng trên bản đồ, cần dựa vào mũi tên chỉ phương Bắc và hệ thống kinh vĩ tuyến.
Đáp án:
- Mũi tên chỉ phương Bắc
- Hệ thống kinh vĩ tuyến
Vai trò của bản đồ trong các lĩnh vực:
- Đời sống hàng ngày: tìm đường giao thông
- Trong sản xuất: xây dựng các công trình thủy lợi
- Trong quân sự: xây dựng phương án tác chiến.
Các bước tìm đường đi trên bản đồ là:
- Bước 1: Chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông có địa danh bạn cần tìm
- Bước 2: Xác định vị trí xuất phát và điểm đến trên bản đồ
- Bước 3: Xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí xuất phát với điểm đến.
Chọn các đáp án đúng
Để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ ta cần:
Đo khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ
Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách thực tế
Đo khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ
Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách thực tế
Đo khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ
Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách thực tế
Các bước để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ là:
- Bước 1: Đo khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ
- Bước 2: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách thực tế
Không cần phải xác định vị trí dựa vào kinh vĩ tuyến
Đáp án:
- Đo khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách thực tế
Cho nhận định sau:
“Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta xác định được sau khi nối hai điểm với nhau bằng một đường thẳng và tính theo tỉ lệ bản đồ là quãng đường thực tế để đi từ A đến B”. Đúng hay sai?
Khoảng cách ta đo được trên bản bản và tính toán dựa vào tỉ lệ, là khoảng cách thực tế giữa A và B. Tuy nhiên đây là quãng đường đi từ A đến B theo đường chim bay (tức theo đường thẳng), trên thực tế để đi từ A đến B không thẳng như vậy do các yếu tố địa hình chi phối.
Do vậy khoảng cách đó, không phải quãng đường thực tế để đi từ A đến B
Đáp án: Sai
Trong việc nghiên cứu các phương án tác chiến quân sự, cần sử dụng chủ yếu loại bản đồ nào?
Bảng chú giải là nơi giải thích các kí hiệu có trên bản đồ, do vậy để hiểu các kí hiệu ta cần nhìn vào bảng chú giải.
Để chuẩn bị cho việc xây dựng đập thủy điện, cần sử dụng đồng thời hai bản đồ nào?
Việc xây dựng các đập thủy điện, do xây dựng ở khu vực đồi núi nên cần nghiên cứu đến mức độ rủi ro khi vỡ đập nên cần sử dụng đồng thời hai bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
Để tìm đường đi trên bản đồ không cần sử dụng thao tác nào?
Các bước tìm đường đi trên bản đồ là:
- Bước 1: Chọn bản đồ hành chính hoặc bản đồ giao thông có địa danh bạn cần tìm
- Bước 2: Xác định vị trí xuất phát và điểm đến trên bản đồ
- Bước 3: Xác định lộ trình bằng cách chọn tuyến đường gần nhất nối vị trí xuất phát với điểm đến.
Không cần phải đo khoảng cách giữa hai địa điểm.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khoảng cách từ đỉnh núi Phan-xi-păng đến đỉnh núi Phu Pha Phong là bao nhiêu?
Trên Atlat trang 13, ta đo được khoảng cách giữa hai đỉnh núi là 8,5 cm. Bản đồ có tỉ lệ là 1: 3.000.000. Vậy trên thực tế, khoảng cách giữa hai đỉnh núi là?
8,5 x 3.000.000 = 25.500.000 (cm) = 255 (km)
Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) là cụm từ viết tắt của?
GPS (Global Positioning System) hay còn gọi là hệ thống định vị toàn cầu
Hệ thống định vị toàn cầu xác định được vị trí của đối tượng thông qua:
Hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh.
Trong quá trình thu thập thông tin về Trái Đất các vệ tinh có đặc điểm:
Khi ở ngoài không gian, các vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh Trái Đất theo quỹ đạo chính xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất.
Trong cấu tạo của hệ thống GPS, đâu là bộ phận không gian?
Bộ phận không gian gồm nhiều vệ tinh hợp lại, truyền tín hiệu và thông tin đến người sử dụng.
Trong cấu tạo của hệ thống GPS, đâu là bộ phận không gian?
+ Bộ phận điều khiển và giám sát gồm các trạm theo dõi, trạm giám sát hoạt động của GPS.
+ Vệ tinh chính là bộ phận không gian.
Chọn các đáp án đúng
Sau khi nhận được thông tin vị trí của đối tượng từ vệ tinh, trạm thu GPS có thể tính những thông tin nào?
Tốc độ di chuyển
Hướng chuyển động
Khoảng cách tới điểm đến
Tốc độ di chuyển
Hướng chuyển động
Khoảng cách tới điểm đến
Tốc độ di chuyển
Hướng chuyển động
Khoảng cách tới điểm đến
Các trạm thu GPS nhận các thông tin để tính chính xác vị trí của đối tượng. Sau đó, trạm thu GPS có thể tính các thông tin khác như: tốc độ di chuyển, hướng chuyển động, khoảng cách tới điểm đến, ...
GPS không thể tính được tốc độ truyền âm thanh.
Đáp án:
- Tốc độ di chuyển
- Hướng chuyển động
- Khoảng cách tới điểm đến
- Các thiết bị cần sử dụng tín hiệu từ vệ tinh để xác định vị trí, khoảng cách di chuyển, ... có sử dụng GPS như: máy bay, điện thoại thông minh, ô tô, tàu biển,...
- Các thiết bị gia dụng, không có chức năng tìm kiếm, xác định vị trí, ... không sử dụng GPS như: lò vi sóng, điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, ...
Đáp án:
Có sử dụng GPS |
Không sử dụng GPS |
Máy bay Điện thoại thông minh Ô tô Tàu biển |
Lò vi sóng Điều hòa Tủ lạnh Máy giặt |
Ứng dụng của GPS trong các lĩnh vực:
- Giao thông: tìm đường, lưu trữ lộ trình di chuyển
- Du lịch: định vị các điểm du lịch
- Khí tượng: (quan sát bầu khí quyển) hỗ trợ công tác dự báo thời tiết.
Tìm 3 lỗi sai trong đoạn văn sau:
Bản đồ số
là loại bản đồ
được thành lập dưới dạng
thông tin
máy tính trên cơ sở xử lí số liệu
nhận được từ các thiết bị quét chuyên dụng,
ảnh hàng không,
ảnh vệ tinh,
ảnh viễn thám
hoặc số hóa các bản đồ truyền thống.
Toàn bộ thông tin về
các đối tượng địa lí
trong bản đồ số được mã hóa
thành dữ liệu
chữ
và lưu trữ.
So với bản đồ truyền thống,
bản đồ số
kém linh hoạt
hơn.
Bản đồ số
là loại bản đồ
được thành lập dưới dạng
thông tin
máy tính trên cơ sở xử lí số liệu
nhận được từ các thiết bị quét chuyên dụng,
ảnh hàng không,
ảnh vệ tinh,
ảnh viễn thám
hoặc số hóa các bản đồ truyền thống.
Toàn bộ thông tin về
các đối tượng địa lí
trong bản đồ số được mã hóa
thành dữ liệu
chữ
và lưu trữ.
So với bản đồ truyền thống,
bản đồ số
kém linh hoạt
hơn.
* Tìm lỗi sai:
Bản đồ số là loại bản đồ được thành lập dưới dạng thông tin máy tính trên cơ sở xử lí số liệu nhận được từ các thiết bị quét chuyên dụng, ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, ảnh viễn thám hoặc số hóa các bản đồ truyền thống. Toàn bộ thông tin về các đối tượng địa lí trong bản đồ số được mã hóa thành dữ liệu chữ và lưu trữ. So với bản đồ truyền thống, bản đồ số kém linh hoạt hơn.
* Sửa lỗi:
Bản đồ số là loại bản đồ được thành lập dưới dạng dữ liệu máy tính trên cơ sở xử lí số liệu nhận được từ các thiết bị quét chuyên dụng, ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, ảnh viễn thám hoặc số hóa các bản đồ truyền thống. Toàn bộ thông tin về các đối tượng địa lí trong bản đồ số được mã hóa thành dữ liệu số và lưu trữ. So với bản đồ truyền thống, bản đồ số linh hoạt hơn.
Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường sử dụng những biểu đồ nào để thể hiện lên bản đồ kinh tế?
Biểu đồ tròn
Biểu đồ cột
Biểu đồ tròn
Biểu đồ cột
Biểu đồ tròn
Biểu đồ cột
Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường dùng các dạng biểu đồ như biểu đồ tròn, biểu đồ cột đơn, cột ghép, cột kết hợp với đường để thể hiện lên bản đồ.
Hiếm khi sử dụng biểu đồ miền và biểu đồ đường.
Đáp án:
- Biểu đồ tròn
- Biểu đồ cột