Bài 21 : Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Nhận định nào sau đây đúng với vai trò của rừng đối với cuộc sống con người?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Rừng có vai trò rất quan trọng, góp phần:

Đối với môi trường:

- Điều hòa lượng nước trên mặt đất.

- Là lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.

Đối với cuộc sống con người:  Cung cấp lâm sản, đặc sản, dược liệu...

Câu 2 Trắc nghiệm

Tại sao nói “Châu Á là cái nôi của nền văn minh lúa nước”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, khu vực phía Đông, Nam và Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới – nhiệt độ cao, độ ẩm lớn,lương mưa lớn; tập trung các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn trên thế giới: đồng bằng sông Ấn – Hằng (Ấn Độ), đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam (Trung Quốc), đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam),…Sông ngòi phát triển, nhiều con sông lớn hằng năm bồi đắp phù sa màu mỡ, mang lại lượng nước dồi dào.

- Mặt khác, cây lúa gạo có đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu nóng ẩm, lượng nước lớn, đất phù sa màu mỡ

Câu 3 Trắc nghiệm

Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp kết hợp công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Công nghiệp chế biến sử dụng nguồn nguyên liệu quan trọng từ ngành nông nghiệp (các nông sản lúa gạo, cà phê, chè, hoa quả..)

=> Qua các khâu chế biến, phơi sấy bảo quản  bằng khoa học kĩ thuật hiện đại -> tạo ra nhiều mặt hàng thực phẩm có chất lượng và giá trị cao (bia rượu, nước ngọt, cà phê, thực phẩm sấy, bánh kẹo… -> góp phần nâng cao giá trị các sản phẩm nông sản. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu từ nơi sản xuất đến nơi chế biến, giảm thời gian vận chuyển. Đồng thời tạo đầu ra ổn định cho nông sản, tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho bảng số liệu:

Để thể hiện sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Xác định từ khóa đề bài là “sản lượng”

=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ cột, biểu đồ thích hợp nhất để hiện sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên là biểu đồ cột đơn. Mỗi năm một cột.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Căn cứ vào biểu đồ và bảng chú giải => Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới giai đoạn 1980 - 2015.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trồng trọt có vai trò là nền tảng của

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trồng trọt có vai trò là nền tảng của sản xuất nông nghiệp.

Câu 7 Trắc nghiệm

Điểm khác nhau cơ bản trong ngành chăn nuôi giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các nước đang phát triển chăn nuôi chưa phát triển mạnh và còn chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp (chủ yếu phát triển trồng trọt). Ngược lại ở các nước phát triển ngành chăn nuôi đã trở thành ngành sản xuất chính và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp.

=> Đây là điểm khác nhau cơ bản dễ nhận thấy nhất về chăn nuôi giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

Câu 8 Trắc nghiệm

Các nước đang phát triển ngành chăn nuôi chưa trở thành ngành chính là do:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ở các nước đang phát triển chăn nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên (các đồng cỏ tự nhiên) và phụ phẩm ngành trồng trọt (từ lúa, ngô, khoai…); nguồn thức ăn tự nhiên phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện thời tiết khí hậu (mùa đông lạnh giá, băng tuyết phủ hay hạn hán..) -> mang tính bấp bênh và cho năng suất thấp hơn.

- Ở các nước phát triển, chăn nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn chế biến công nghiệp với nhiều chất dinh dưỡng bổ sung cho động vật -> vì vậy mang lại năng suất cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng của vật nuôi. Hơn nữa thức ăn công nghiệp luôn đảm bảo cung cấp ổn định cho chăn nuôi phát triển quanh năm (ngay cả trong điều kiện băng tuyết, lạnh giá hay khô hạn).

Ở các nước đang phát triển chăn nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên (các đồng cỏ tự nhiên) và phụ phẩm ngành trồng trọt (từ lúa, ngô, khoai…); nguồn thức ăn tự nhiên phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện thời tiết khí hậu (mùa đông lạnh giá, băng tuyết phủ hay hạn hán..) -> mang tính bấp bênh và cho năng suất thấp hơn.

- Ở các nước phát triển, chăn nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn chế biến công nghiệp với nhiều chất dinh dưỡng bổ sung cho động vật -> vì vậy mang lại năng suất cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng của vật nuôi. Hơn nữa thức ăn công nghiệp luôn đảm bảo cung cấp ổn định cho chăn nuôi phát triển quanh năm (ngay cả trong điều kiện băng tuyết, lạnh giá hay khô hạn).

Câu 9 Trắc nghiệm

Cơ sở nguồn thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến ngành chăn nuôi của một quốc gia?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cơ sở thức ăn quyết định sự phát triển, phân bố, hình thức chăn nuôi

Mỗi nhóm vật nuôi phù hợp với những loại thức ăn nhất định sẽ phân bố ở nơi có nguồn cung cấp ổn định về nguồn thức ăn đó.

- Lơn, gia cầm sử dụng thức ăn từ cây lương thực và hoa màu, ngoài ra có thức ăn công nghiệp

 -> được nuôi nhiều ở các nước phát triển mạnh cây lương thực hoa màu (Việt Nam, Trung Quôc,…)

- Trâu, bò sử dụng thức ăn từ đồng cỏ -> phân bố ở những nước có nhiều cánh đồng cỏ tươi, các cao nguyên với chế độ nhiệt - ẩm phù hợp  (Ví dụ: Việt Nam, Brazin, Trung Quốc, Hoa Kỳ..)

Ở nước ta, cơ sở thức ăn khá đa dạng (có các đồng cỏ rộng lớn, các vùng trọng điểm lương thực, công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi…) nên cơ cấu vật nuôi cũng đa dạng (trâu bò, lợn, gia cầm, cừu…)

=> Vậy cơ sở thức ăn có ảnh hưởng đến cơ cấu vật nuôi của một quốc gia

Câu 10 Trắc nghiệm

Ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm (vịt) phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long vì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Lợn và gia cầm sử dụng nguồn thức ăn chủ yếu từ ngành trồng trọt, cụ thể là cây lương thực (ngô, gạo, lúa mì) và hoa màu.

- Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn của nước ta, vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước -> đem lại nguồn thức ăn dồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Dân cư đông đúc, nhu cầu tiêu thụ thịt tươi sống và trứng rất lớn.

=> Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho bảng số liệu:

Để thể hiện quy mô, cơ cấu đàn bò, đàn lợn trên thế giới năm 1980 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ khóa “quy mô, cơ cấu”, thời gian 2 năm => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu đàn bò, đàn lợn trên thế giới năm 1980 và 2014.

Câu 12 Trắc nghiệm

Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ngành chăn nuôi cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao như sản phẩm từ thịt, trứng, sữa. Đây là vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người.

Câu 13 Trắc nghiệm

Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.

Câu 14 Trắc nghiệm

Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ngành thủy sản cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.

- Ngành chăn nuôi cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao (từ thịt, trứng, sữa)

=> Cả hai ngành này đều có vai trò cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.

Câu 15 Trắc nghiệm

Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn ngành khai thác là do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Khai thác thủy sản phụ thuộc vào tự nhiên (mưa bão ảnh hưởng đến hoạt động ra khơi đánh bắt; ô nhiễm môi trường biển làm tôm cá chết, thủy sản ven bờ suy giảm…) -> sản lượng thủy sản không ổn định.

- Nuôi trồng thủy sản ít phụ thuộc vào tự nhiên hơn, con người chủ động chăm sóc nuôi trồng. Thủy sản nuôi trồng hiện nay rất đa dạng, cho năng suất cao nhờ nguồn lai tạo giống mới cho năng suất chất lượng tốt.

 -> đảm bảo chủ động hơn về nguồn cung cho thị trường tiêu thụ (nhà máy chế biến và người dân), đảm bảo cung cấp thủy sản ổn định quanh năm.

=> Như vậy nuôi trồng thủy sản có nhiều ưu điểm hơn so với ngành khai thác nên hiện nay đang được chú trọng phát triển ->  tốc độ phát triển nhanh hơn trong thời gian gần đây.

Câu 16 Trắc nghiệm

Vai trò nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ngành chăn nuôi có vai trò:

- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao => nhận xét B đúng

- Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp => Nhận xét C đúng

- Xuất khẩu có giá trị => nhận xét D đúng

- Cung cấp nguồn lương thực bổ dưỡng cho con người  là vai trò của ngành trồng trọt (cây lương thực) => Nhận xét A không đúng

Câu 17 Trắc nghiệm

Ý nào sau đây không phải là vai trò của rừng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Rừng có vai trò rất quan trọng, góp phần:

- Điều hòa lượng nước trên mặt đất.

- Là lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.

- Cung cấp lâm sản, đặc sản, dược liệu...

=> Loại đáp án A, B, C

- Nhận xét D. Cung cấp lương thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc là vai trò của sản xuất lương thực -> Đây không phải là vai trò của rừng.

Câu 18 Trắc nghiệm

Tại sao cây lúa gạo được trồng nhiều ở châu Á?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, khu vực phía Đông, Nam và Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới – nhiệt độ cao, độ ẩm lớn,lương mưa lớn; tập trung các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn trên thế giới: đồng bằng sông Ấn – Hằng (Ấn Độ), đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam (Trung Quốc), đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam),…Sông ngòi phát triển, nhiều con sông lớn hằng năm bồi đắp phù sa màu mỡ, mang lại lượng nước dồi dào.

- Mặt khác, cây lúa gạo có đặc điểm sinh thái: ưa khí hậu nóng ẩm, lượng nước lớn, đất phù sa màu mỡ

=> Châu Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển thâm canh cây lúa gạo

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho bảng số liệu:

                        Sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 – 2014

(Đơn vị: triệu tấn)

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đề bài yêu cầu: 

 - Thể hiện tốc độ tăng trưởng.

- Trong giai đoạn 1950 - 2014 (7 năm)

=> Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường, biểu đồ thích hợp nhất để hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên là biểu đồ đường.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới giai đoạn 1980 - 2015

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhận xét:

- Nhìn chung, diện tích và sản lượng cà phê tăng lên trong cả giải đoạn nhưng còn nhiều biến động:

+ Diện tích: giai đoạn 1980 – 1995 tăng lên khá nhanh và cao nhất vào năm 1990 (11157 nghìn ha), sau đó giảm mạnh vào năm 1995, giai đoạn sau tiếp tục tăng lên và đạt 10780 nghìn ha năm 2015.

+ Sản lượng: giai đoạn đầu 1980 – 1990 tăng lên khá đều, đến năm 1995 sản lượng giảm khá nhanh (năm 1995 là 5529 nghìn tấn) và sau đó tăng lên nhanh chóng vào năm 2000 (7502 nghìn tấn), các năm tiếp theo sản lượng cà phê tiếp tục tăng lên và dần ổn định (năm 2015 đạt 10780 nghìn tấn).

=> Nhận xét A sai

     Nhận xét B, C đúng

- Diện tích tăng chậm hơn sản lượng: giai đoạn 1980 – 2015 diện tích tăng gấp 1,07 lần, sản lượng tăng gấp 1,84 lần.

=> Nhận xét D đúng