Phương trình lượng giác thường gặp

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   

I. Phương trình quy về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác

Phương pháp chung:

- Bước 1: Biến đổi các phương trình đã cho về dạng tích A.B=0 hoặc sử dụng các công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng, nhân đôi, nhân ba,…

- Bước 2: Giải các phương trình lượng giác cơ bản, tìm nghiệm và kiểm tra điều kiện (nếu có).

Ví dụ: Giải phương trình: cos2x+cos3x+cos4x=0

Giải:

ptcos4x+cos2x+cos3x=02cos3xcosx+cos3x=0

cos3x(2cosx+1)=0 [cos3x=0cosx=12[3x=π2+kπcosx=cos2π3[x=π6+kπ3x=±2π3+k2π,kZ

II. Phương trình bậc hai đối với một số hàm số lượng giác

Phương trình dạng af2(x)+bf(x)+c=0(a,b,cR;a0), ở đó f(x)=sinu(x) (hoặc cosu(x),tanu(x),cotu(x)).

Phương pháp chung:

- Bước 1: Đặt t=f(x) và đặt điều kiện cho t.

- Bước 2: Thay t vào phương trình và giải phương trình bậc hai đối với t, kết hợp điều kiện tìm t.

- Bước 3: Giải phương trình f(x)=t tìm x và kết luận (chú ý kiểm tra điều kiện nếu có của x).

Ví dụ: Giải phương trình: 2sin2x+3sinx2=0.

Giải:

Đặt t=sinx, 1t1. PT trở thành: 2t2+3t2=0[t=12t=2(L)

Suy ra: sinx12 sinx=sin(π6)[x=π6+k2πx=π+π6+k2π[x=π6+k2πx=5π6+k2π, kZ

III. Phương trình bậc nhất đối với sin x và cos x

Phương trình dạng: acosx+bsinx=c(a2+b2>0).

Phương pháp chung:

Cách 1: (Thường dùng cho giải phương trình)

- Bước 1: Kiểm tra điều kiện có nghiệm của phương trình: a2+b2c2.

- Bước 2: Chia hai vế của phương trình cho a2+b2 thì phương trình có dạng:

aa2+b2cosx+ba2+b2sinx=ca2+b2.

- Bước 3: Đặt cosα=aa2+b2,sinα=ba2+b2 thì phương trình trở thành cos(xα)=ca2+b2.

- Bước 4: Giải phương trình lượng giác cơ bản trên tìm x.

Cách 2: (Thường dùng để giải và biện luận):

- Bước 1: Xét x=π+k2πx2=π2+kπ có là nghiệm hay không.

- Bước 2: Xét xπ+k2πx2π2+kπ thì đặt t=tanx2sinx=2t1+t2,cosx=1t21+t2 ta được phương trình bậc hai theo t:(b+c)t22at+cb=0.

- Bước 3: Giải phương trình trên tìm tx và kiểm tra điều kiện, kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình: 3sinxcosx=2

Giải:

3sinxcosx=232sinx12cosx=1 sinxcosπ6cosxsinπ6=1

sin(xπ6)=1 xπ6=π2+k2π x=π3+k2π, kZ

IV. Phương trình đẳng cấp bậc hai đối với sin x và cos x

Phương trình dạng asin2x+bsinxcosx+ccos2x=0

Cách giải.  

+) Kiểm tra cosx=0sin2x=1 có là nghiệm của phương trình hay không.

+) Khi cosx0, chia hai vế phương trình cho cos2x ta thu được phương trình

atan2x+btanx+c=0.

Đây là phương trình bậc hai đối với tanx mà ta đã biết cách giải.

Đặc biệt. Phương trình dạng asin2x+bsinxcosx+ccos2x=d ta làm như sau:

Phương trình asin2x+bsinxcosx+ccos2x=d.1

asin2x+bsinxcosx+ccos2x=d(sin2x+cos2x) (ad)sin2x+bsinxcosx+(cd)cos2x=0.

Ví dụ: Giải phương trình:4cos2x2+12sinx+3sin2x2=3

Giải

+) TH1: cosx2=0{sinx=2sinx2cosx2=0sin2x2=1

4.02+12.0+3.1=3 (luôn đúng) cosx2=0x2=π2+kπx=π+k2π(kZ) là nghiệm của phương trình.

+) TH2: cosx20, chia cả 2 vế của phương trình có cosx20 ta được phương trình tương đương:

4cos2x2cos2x2+sinx2cosx2cos2x2+3sin2x2cos2x2=3cos2x24+tanx2+3tan2x2=3(1+tan2x2)

Đặt t = tanx2 thì phương trình trở thành: 3t2+t+4=3(1+t2)

t=1tanx2=1x2=π4+kπx=π2+k2π(kZ)

Vậy phương trình đã cho có 2 họ nghiệm.

V. Phương trình đối xứng và dạng đối xứng với sin x và cos x

Phương trình dạng a(sinx+cosx)+bsinxcosx+c=0.

Phương pháp chung:

- Bước 1: Đặt sinx+cosx=tsinxcosx=t212.

- Bước 2: Thay vào phương trình tìm t.

- Bước 3: Giải phương trình sinx+cosx=t2sin(x+π4)=t để tìm x.

Ví dụ: Giải phương trình: sinx+cosx=2331+sinxcosx

Giải

Đặt t=sinx+cosx=2sin(x+π4)[2;2] sinx.cosx=t212

Khi đó pt6.t2+1=3t;t[0;2]

6(t2+1)=9t2 t2=2t=2 sin(x+π4)=1 x=π4+2kπ(kZ)

Vậy phương trình đã cho có 1 họ nghiệm như trên.