Hệ tọa độ trong không gian

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

  •   

I. Hệ tọa độ trong không gian

- Hệ trục tọa độ Oxyz với các véc tơ đơn vị trên các trục Ox,Oy,Oz theo thứ tự là i,j,k  với:

|i|=|j|=|k|=1 hoặc i2=j2=k2=1i.j=j.k=k.i=0

- Các trục tọa độ Ox: trục hoành; Oy: trục tung; Oz: trục cao.

- Các mặt phẳng tọa độ: (Oxy),(Oyz),(Ozx).

II. Tọa độ điểm trong không gian

- Điểm M(x;y;z)OM=x.i+y.j+z.k

- Nếu I;J;K là hình chiếu của M lên các trục Ox,Oy,Oz thì I(x;0;0),J(0;y;0),K(0;0;z), x=¯OI,y=¯OJ,z=¯OK.

- Nếu D;E;F là hình chiếu của M lên các mặt phẳng tọa độ (Oxy),(Oyz),(Ozx) thì D(x;y;0),E(0;y;z),F(x;0;z).

Khi chiếu một điểm lên các trục tọa độ hoặc mặt phẳng tọa độ thì ta có thể nhớ theo quy tắc: “Chiếu lên cái gì thì giữ nguyên cái đó, còn lại cho bằng 0”.

- Tọa độ trung điểm đoạn thẳng ABM(xA+xB2;yA+yB2;zA+zB2)

- Tọa độ trọng tâm tam giác ABCG(xA+xB+xC3;yA+yB+yC3;zA+zB+zC3)

- Tọa độ trọng tâm tứ diện ABCD(xA+xB+xC+xD4;yA+yB+yC+yD4;zA+zB+zC+zD4)

III. Tọa độ véc tơ

1. Định nghĩa

Trong không gian tọa độ Oxyz cho véc tơ u. Tồn tại duy nhất bộ số thực (x;y;z) sao cho u=x.i+y.j+z.k. Khi đó (x;y;z) được gọi là tọa độ của véc tơ u. Kí hiệu u=(x;y;z) hoặc u(x;y;z).

2. Tính chất

Cho các véc tơ u1(x1;y1;z1)u2(x2;y2;z2),k là một số thực tùy ý. Ta có các tính chất sau:

+) u1=u2{x1=x2y1=y2z1=z2

+) u1±u2=(x1±x2;y1±y2;z1±z2)

+) ku1=(kx1;ky1;kz1)

+) u1.u2=x1x2+y1y2+z1z2

+) |u1|=u12=x21+y21+z21

+) u1u2u1.u2=0 x1x2+y1y2+z1z2=0

+) cos(u1,u2)=u1.u2|u1|.|u2| =x1x2+y1y2+z1z2x21+y21+z21.x22+y22+z22 với u10,u20

3. Liên hệ giữa tọa độ véc tơ và tọa độ các điểm mút

+) AB=(xBxA;yByA;zBzA)

+) AB=|AB| =(xBxA)2+(yByA)2+(zBzA)2