Review 4: Listening

Câu 1 Tự luận

Listen to part of a news report on United Nation’s determination to control global warming. For each question, decide whether the statements are True or False. Tick (✓) the correct boxes. You will listen to the recording TWICE.

1. The UN report says that harmful effects of greenhouse gases can be eliminated.

2. Using energy-saving cars and household devices can keep the Earth safe.

3. Tackling climate change will cost 10% of world economic output.

4. Rising temperatures are not such a big problem now.

5. The report emphasizes the need for a wide range of clean technologies.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. The UN report says that harmful effects of greenhouse gases can be eliminated.

2. Using energy-saving cars and household devices can keep the Earth safe.

3. Tackling climate change will cost 10% of world economic output.

4. Rising temperatures are not such a big problem now.

5. The report emphasizes the need for a wide range of clean technologies.

1. F

The UN report says that harmful effects of greenhouse gases can be eliminated. (Báo cáo của Liên hợp quốc nói rằng có thể loại bỏ tác hại của khí nhà kính. C)

Thông tin: A United Nations committee on climate change has just released a report which says that we can control global warming. It believes that we can limit the harmful effects of greenhouse gases.

Tạm dịch: Một hội nghị của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu vừa công bố một báo cáo nói rằng chúng ta có thể kiểm soát sự nóng lên toàn cầu. Có thể tin rằng chúng ta có thể hạn chế tác hại của khí nhà kính.

2. T  

Using energy-saving cars and household devices can keep the Earth safe. (Sử dụng ô tô và thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng có thể giữ cho Trái đất an toàn.)

Thông tin: The committee indicates that we can keep our Earth safe by changing the way we use energy around the world. Most important is to introduce more fuel-efficient vehicles and household goods.

Tạm dịch: Ủy ban chỉ ra rằng chúng ta có thể giữ cho Trái đất của mình an toàn bằng cách thay đổi cách chúng ta sử dụng năng lượng trên toàn thế giới. Quan trọng nhất là giới thiệu các loại xe và hàng gia dụng tiết kiệm nhiên liệu hơn.

3. F.    

Tackling climate change will cost 10% of world economic output. (Giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu sẽ tiêu tốn 10% sản lượng kinh tế thế giới.)

Thông tin: Mr. Pete Smith, a member of the committee, says: “We can go a long way to addressing this problem at relatively low costs with a range of options.” He calculates that it would cost less than three per cent of world economic output by 2030.

Tạm dịch: Ông Pete Smith, một thành viên của ủy ban, nói: “Chúng ta có thể đi một chặng đường dài để giải quyết vấn đề này với chi phí tương đối thấp với một loạt các lựa chọn.” Ông tính toán rằng nó sẽ tiêu tốn ít hơn 3% sản lượng kinh tế thế giới vào năm 2030.

4. F    

Rising temperatures are not such a big problem now. (Nhiệt độ tăng không phải là một vấn đề lớn bây giờ.)

Thông tin: The “big problem” is the damage rising temperatures are doing to the Earth.

Tạm dịch: “Vấn đề lớn” là nhiệt độ gia tăng gây thiệt hại cho Trái đất.

5. T

The report emphasizes the need for a wide range of clean technologies. (Báo cáo nhấn mạnh sự cần thiết của một loạt các công nghệ sạch.)

Thông tin: The report stresses the urgent need for introducing a wide variety of clean technologies.

Tạm dịch: Báo cáo nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết về việc giới thiệu nhiều loại công nghệ sạch.

Transcripts:

A United Nations committee on climate change has just released a report which says that we can control global warming. It believes that we can limit the harmful effects of greenhouse gases. It also says if we use technology and have the right strategies to protect the ozone layer, the atmosphere will not be affected badly. The committee indicates that we can keep our Earth safe by changing the way we use energy around the world. Most important is to introduce more fuel-efficient vehicles and household goods. For this to happen, individuals need to change their lifestyles and spending patterns.

Mr. Pete Smith, a member of the committee, says: “We can go a long way to addressing this problem at relatively low costs with a range of options.” He calculates that it would cost less than three per cent of world economic output by 2030. He adds: “We've got a big problem on our hands [but] this report provides governments with a way out." The “big problem” is the damage rising temperatures are doing to the Earth. Increased floods, droughts, rising sea levels, more violent and destructive storms and extinctions of species are just a few things threatening the life of our planet. The report stresses the urgent need for introducing a wide variety of clean technologies. Harlan Watson, head of the U.S. team, warns: “If we continue to do what we are doing, then we are in deep trouble.”

Câu 2 Tự luận

Listen to a short talk and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.

I never used to (1)           my health until recently. When I was a kid, I did loads of exercise. Even in my twenties and thirties I was very fit and never ill. I have been lucky all my life – always in the best of health. I rarely get even a cold. I suppose time (2)           you. Now I seem to be getting lots of little (3)           . I should go to the doctor for a health check, but I’m too busy. The older you get, the more you worry about your health. One good thing is that I’m eating (4)           now than ever before. I no longer have fast food and midnight snacks. I also sleep a lot more. I’ve read that getting (5)           hours sleep every night is one of the best things you can do for your health.

Question 1. 


Question 2. 


Question 3. 


Question 4. 


Question 5. 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I never used to (1)           my health until recently. When I was a kid, I did loads of exercise. Even in my twenties and thirties I was very fit and never ill. I have been lucky all my life – always in the best of health. I rarely get even a cold. I suppose time (2)           you. Now I seem to be getting lots of little (3)           . I should go to the doctor for a health check, but I’m too busy. The older you get, the more you worry about your health. One good thing is that I’m eating (4)           now than ever before. I no longer have fast food and midnight snacks. I also sleep a lot more. I’ve read that getting (5)           hours sleep every night is one of the best things you can do for your health.

Question 1. 


Question 2. 


Question 3. 


Question 4. 


Question 5. 

1. Công thức: used to + V (đã từng – thói quen trong quá khứ hiện tại không còn nữa)

worry about sth: lo lắng về cái gì

I never used to (1) worry about my health until recently.

Tạm dịch: Tôi chưa từng lo lắng về sức khỏe của mình mãi cho đến gần đây.

Đáp án: worry about

2. Công thức thì hiện tại đơn: S + V(s/es); chủ ngữ “time” số ít nên động từ thêm “-s/es”. 

catch up with: đuổi kịp

I suppose time (2) catches up with you.

Tạm dịch: Tôi cho rằng thời gian đã đuổi kịp bạn.

Đáp án: catches up with

3. Sau tính từ “little” cần dùng danh từ/ cụm danh từ.

aches and pains: những cơn nhức mỏi

Now I seem to be getting lots of little (3) aches and pains.

Tạm dịch: Bây giờ có vẻ như tôi đang có nhiều chỗ đau nhức và nhiều chỗ bị đau. 

Đáp án: aches and pains

4. Sau động từ “eat” cần dùng danh từ/ trạng từ.

Phía sau có “than” nên chỗ trống cần điền là so sánh hơn của trạng từ.

more healthily: một cách khoẻ mạnh hơn

One good thing is that I’m eating (4) more healthily now than ever before.

Tạm dịch: Một điều tốt là bây giờ tôi ăn uống lành mạnh hơn trước đây.

Đáp án: more healthily

5. Trước danh từ số nhiều “hours” cần tính từ hoặc từ chỉ số lượng

seven or eight: bảy hoặc tám

I’ve read that getting (5) seven or eight hours sleep every night is one of the best things you can do for your health.

Tạm dịch: Tôi đọc được ở đâu đó rằng ngủ 7 hoặc 8 tiếng mỗi đêm là một trong những việc tốt đẹp nhất bạn có thể làm cho sức khỏe của mình.

Đáp án: seven or eight

Câu 3 Tự luận

Listen to a report on the effects of climate change. Decide if the following statements are true (T) or false (F). Tick (✓) the correct boxes. You will listen to the recording TWICE.

1. The news report says global warming will reduce fish population significantly.

2. World Wildlife Fund (WWF) describes how fish are affected by global warming. 

3. A two-degree rise in temperature will make some fish species extinct.

4. Fish population is not really affected by overfishing.

5. About 14% of the world population depends on fish for basic food.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. The news report says global warming will reduce fish population significantly.

2. World Wildlife Fund (WWF) describes how fish are affected by global warming. 

3. A two-degree rise in temperature will make some fish species extinct.

4. Fish population is not really affected by overfishing.

5. About 14% of the world population depends on fish for basic food.

1. T    

The news report says global warming will reduce fish population significantly. (Bản tin cho biết hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ làm giảm lượng cá đáng kể.)

Thông tin: A new report shows how fish populations are in serious danger from global warming.

Tạm dịch: Một báo cáo mới cho thấy các quần thể cá đang gặp nguy hiểm nghiêm trọng do sự nóng lên toàn cầu như thế nào.

2. T    

World Wildlife Fund (WWF) describes how fish are affected by global warming.  (Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) mô tả cách cá bị ảnh hưởng bởi sự nóng lên toàn cầu.)

Thông tin: The report from the World Wildlife Fund (WWF) “Are we putting our fish in hot water?” describes how climate change is increasing the water temperature in rivers, lakes and seas.

Tạm dịch: Báo cáo từ Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) “Chúng ta có đang thả cá vào nước nóng không?” mô tả cách biến đổi khí hậu đang làm tăng nhiệt độ nước ở sông, hồ và biển.

3. T

A two-degree rise in temperature will make some fish species extinct. (Nhiệt độ tăng hai độ sẽ khiến một số loài cá tuyệt chủng.)

Thông tin: Some fish cannot reproduce if winter temperatures are not cold enough. Warmer water means fish could mass migrate to cooler areas. Some species will become extinct if the temperature rises even by one or two degrees.                         

Tạm dịch: Một số loài cá không thể sinh sản nếu nhiệt độ mùa đông không đủ lạnh. Nước ấm hơn có nghĩa là cá có thể di cư ồ ạt đến các khu vực mát hơn. Một số loài sẽ tuyệt chủng nếu nhiệt độ tăng lên một hoặc hai độ.                                              

4. F

Fish population is not really affected by overfishing. (Số lượng cá không thực sự bị ảnh hưởng bởi việc đánh bắt quá mức.)

Thông tin: WWF director Andrew Lee said climate change increases the pressure on fish populations that are already being cut by overfishing.

Tạm dịch: Giám đốc WWF Andrew Lee cho biết biến đổi khí hậu làm tăng áp lực lên các quần thể cá vốn đang bị cắt giảm do đánh bắt quá mức.

5. F

About 14% of the world population depends on fish for basic food. (Khoảng 14% dân số thế giới phụ thuộc vào cá để làm thức ăn cơ bản.)

Thông tin: Forty per cent of people in the world rely on fish for their main source of protein.

Tạm dịch: Bốn mươi phần trăm người dân trên thế giới dựa vào cá để cung cấp nguồn protein chính của họ.

Câu 4 Tự luận

Listen to John Keith, a fitness instructor, talking about four types of physical activity and decide if the following sentences are True (T) or False (F).

1. John Keith has been a fitness instructor about ten years.

2. Studies have shown that it’s good for you to do your workout outdoors in the hot and sunny weather.

3. You should also exercise early in the morning when it's not too hot.

4. Cold water can make your blood pressure and heart rate go down.

5. Yoga is completely easy and suitable for people of all ages.

6. The last type of physical activity mentioned I s fitness walking.

7. You should drink at least 500 ml for every 15 minutes of walking.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. John Keith has been a fitness instructor about ten years.

2. Studies have shown that it’s good for you to do your workout outdoors in the hot and sunny weather.

3. You should also exercise early in the morning when it's not too hot.

4. Cold water can make your blood pressure and heart rate go down.

5. Yoga is completely easy and suitable for people of all ages.

6. The last type of physical activity mentioned I s fitness walking.

7. You should drink at least 500 ml for every 15 minutes of walking.

1. F

John Keith đã làm một huấn luyện viên thể hình khoảng 10 năm. 

Thông tin: My name's John Keith and I've been a fitness instructor for more than ten years.

Tạm dịch: Tên tôi là John Keith và tôi đã là một giảng viên thể dục trong hơn mười năm.

Chọn F

2. F

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nó rất tốt cho bạn nếu tập thể dục ngoài trời trong thời tiết nắng nóng.

Thông tin: However, studies have shown that if you do your workout outdoors in the hot and sunny weather, your body can overheat and lose a lot of fluid.

Tạm dịch: Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu bạn tập thể dục ngoài trời trong thời tiết nắng nóng, cơ thể bạn có thể sẽ tăng thân nhiệt quá mức và mất nhiều nước.

Chọn F

3. T

Bạn nên tập thể dục sớm vào buổi sáng khi trời không quá nóng.

Thông tin: You should also exercise early in the morning when it's not too hot.

Tạm dịch: Bạn cũng nên tập thể dục vào sáng sớm khi trời không quá nóng.

Chọn T

4. F

Nước lạnh có thể làm cho huyết áp và nhịp tim của bạn giảm xuống.

Thông tin: Cold water can make your blood pressure and heart rate go up.

Tạm dịch: Nước lạnh có thể làm cho huyết áp và nhịp tim của bạn tăng lên.

Chọn F

5. F

Yoga hoàn toàn dễ dàng và phù hợp với mọi người ở mọi lứa tuổi.

Thông tin: Now, how about yoga? This exercise may look easy and suitable for people of all ages. However, if it's not done properly, it can do more harm than good.

Tạm dịch: Bây giờ, còn yoga thì sao? Bài tập này có vẻ dễ dàng và phù hợp với mọi người ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, nếu nó không được thực hiện đúng cách, nó có thể gây hại nhiều hơn là tốt.

Chọn F

6. T

Loại hoạt động thể chất cuối cùng được đề cập đến là đi bộ thể dục.

Thông tin: The last type of physical activity is fitness walking.

Tạm dịch: Loại hoạt động thể chất cuối cùng là đi bộ thể dục.

Chọn T

7. F

Bạn nên uống ít nhất 500 ml mỗi 15 phút đi bộ.

Thông tin: Finally, remember to bring water with you and drink at least 150 ml for every 15 minutes of walking.

Tạm dịch: Điều này sẽ làm bạn chậm lại và gây ra đau lưng. Cuối cùng, nhớ mang theo nước và uống ít nhất 150 ml mỗi 15 phút đi bộ.

Chọn F

Câu 5 Tự luận

Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Listen and decide if the following statements are true (T), false (F).

Question 1. David is a postgraduate student majoring in Vietnamese studies.

Question 2. His host family helped him overcome his culture shock.

Question 3. He liked many Vietnamese food.

Question 4. He used his own motorbike to get around Ha Noi.

Question 5. He will have a better understanding of cultural differences and similarities when he goes back home.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. David is a postgraduate student majoring in Vietnamese studies.

Question 2. His host family helped him overcome his culture shock.

Question 3. He liked many Vietnamese food.

Question 4. He used his own motorbike to get around Ha Noi.

Question 5. He will have a better understanding of cultural differences and similarities when he goes back home.

1: David là một sinh viên sau đại học chuyên ngành nghiên cứu tiếng Việt.

Thông tin: I have been done an undergraduate course in Viet Nam for two years.

Tạm dịch: Tôi đã theo một khóa học đại học ở Việt Nam trong hai năm.

Chọn F

2: Gia đình chủ nhà của anh ấy đã giúp anh ấy vượt qua cú sốc văn hóa của anh ấy.

Thông tin: When I first arrived, I was completely over the moon with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the support of my host family.

Tạm dịch: Khi tôi lần đầu tiên đến, tôi đã hoàn toàn thấy hạnh phúc, nhưng sau đó tôi nhận ra rằng tôi đã trải qua một cú sốc văn hóa. May mắn thay, tôi đã có sự hỗ trợ của gia đình chủ nhà.

Chọn T

3: Anh ấy thích ăn nhiều món ăn Việt Nam.

Thông tin: Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my favourite dishes.

Tạm dịch: Thức ăn Việt Nam rất tốt cho sức khỏe và ngon miệng, và tôi có những món ăn yêu thích của tôi.

Chọn T

4: Anh ta dùng xe máy riêng để đi vòng quanh Hà Nội.

Thông tin: I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.

Tạm dịch: Tôi đã thực sự lo lắng khi tôi sử dụng xe máy của một người bạn để đi vòng quanh thành phố.

Chọn F

5: Anh ấy sẽ hiểu rõ hơn về sự khác biệt và tương đồng về văn hóa khi anh ấy trở về nhà.

Thông tin: I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Tạm dịch: Tôi sẽ trở về nhà như một người mạnh mẽ, tự tin và nhạy bén với văn hoá hơn.

Chọn T