Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

- A: Where is your sister? - B: She is busy_________ dinner in the kitchen.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

busy + Ving: bận rộn làm gì

=> - A: Where is your sister?

- B: She is busy cooking dinner in the kitchen.

Tạm dịch: A: Em gái anh đâu? - B: Cô ấy đang bận nấu bữa tối trong bếp.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

Human beings have a great influence on the rest of the world.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Human beings: con người, loài người

A. Humans: con người

B. Animals: động vật

C. Creatures: sinh vật

D. Beings: sinh vật, sự tồn tại

=> Human beings = Humans

Tạm dịch: Con người có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

Oil, coal, and natural gas are_________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch

B. power nuclear: năng lượng hạt nhân

C. geothermal heat: địa nhiệt

D. solar energy: năng lượng mặt trời

Tạm dịch: Dầu mỏ, than đá và khí tự nhiên là nhiên liệu hóa thạch.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

Water is one of the most important resources _________for our life.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể đứng sau giới từ)

- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật (không đứng sau giới từ)

=> Water is one of the most important resources on which we depend for our life.

Tạm dịch: Trong cuộc sống, nước là một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất mà chúng ta phải phụ thuộc vào.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

I was talking to a man _________has worked with my father since last week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong mệnh đề quan hệ:

- when: khi

- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu

- who: thay thế cho danh từ chỉ người

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật

Dấu hiệu: “a man” (người đàn ông) là danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ

=> I was talking to a man who has worked with my father since last week.

Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với người đàn ông, người mà đã làm việc với cha tôi từ tuần trước.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

The old man _________a green suit is a famous energy researcher.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: Ving khi mệnh đề dạng chủ động, having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

Câu đầy đủ: The old man who wears/ is wearing a green suit is a famous energy researcher.

=> The old man wearing a green suit is a famous energy researcher.

Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi đang mặc bộ đồ xanh lá cây là một nhà nghiên cứu năng lượng nổi tiếng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

The Asian Games have been advancing ______all aspects.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. on: trên

B. at: ở

C. in: trong                            

D. for: cho

Cụm từ  on + aspect: trên .. khía cạnh

=> The Asian Games have been advancing on all aspects.

Tạm dịch: Đại hội châu Á đã được nâng cấp trên tất cả các khía cạnh.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

If you had told me about the problem, I ________ you.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had told)

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó, dẫn đến kết quả trái với kết quả ở thực tế trong quá khứ.

Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

=> If you had told me about the problem, I would have helped you.

Tạm dịch: Nếu bạn đã nói với tôi về vấn đề này thì tôi sẽ đã giúp bạn rồi.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

All fossil fuels are ________ resources that cannot be replaced after use.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. unlimited (adj): không giới hạn, không hạn chế

B. renewable (adj): có thể tái tạo

C. available (adj): có sẵn

D. non-renewable (adj): không thể tái tạo

=> All fossil fuels are non-renewable resources that cannot be replaced after use.

Tạm dịch: Tất cả nhiên liệu hóa thạch đều là tài nguyên không tái tạo, không thể thay thế sau khi sử dụng.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

- Kenvin: “Let’s go to the movie now”

- Lan: “ Oh!_____________”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kenvin: “Bây giờ chúng ta đi xem phim đi” – Lan: “Ồ! ______________”

A. Tôi không B. Tôi cần nó

C. Tại sao vậy D. Đó là một ý kiến hay

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer among A, B, C or D.

I expect ________ a postcard from my father in England today.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

expect to V: trông mong, mong đợi làm gì

=> I expect to receive a postcard from my father in England today.

Tạm dịch: Tôi mong đợi sẽ nhận được một tấm bưu thiếp từ bố tôi ở Anh hôm nay.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting.

The waiter whom served us yesterday was polite and friendly.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong mệnh đề quan hệ:

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ

Dấu hiệu: “the waiter” (người phục vụ) là danh từ chỉ người, sau “whom” là động từ “served” nên trước động từ này phải điền đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ.

Sửa: whom => who

=> The waiter who served us yesterday was polite and friendly.

Tạm dịch: Người phục vụ, người mà đã phục vụ chúng tôi ngày hôm qua thì thật là lịch sự và thân thiện.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting.

The song to that we listened last night was interesting.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: thay thế cho danh từ chỉ người, chỉ vật (không đứng sau giới từ)

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể đứng sau giới từ)

Sửa: that => which

=> The song to which we listened last night was interesting.

Tạm dịch: Bài hát mà chúng ta đã nghe đêm qua thật thú vị.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting.

Everyone are wearing black this year because it’s fashionable.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sau đại từ bất định (everyone, somebody, nobody,…) động từ chia ở dạng số ít.

Sửa: are => is

=> Everyone is wearing black this year because it’s fashionable.

Tạm dịch: Năm nay mọi người đều mặc đồ đen vì nó hợp thời trang.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting.

Thousands of animals are being eliminate each year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are being Ved/V3.

Sửa: eliminate => eliminated

=> Thousands of animals are being eliminated each year.

Tạm dịch: Hàng ngàn loài động vật đang bị biến mất mỗi năm.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting.

The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu tường thuật với “wh-question”: S1 asked S2 + wh-question + S + V(lùi 1 thì).

Sửa: hadn’t he done => he hadn’t done

=> The teacher asked him why he hadn’t done his homework, but he said nothing.

Tạm dịch: Giáo viên hỏi cậu ấy tại sao cậu chưa làm bài tập về nhà, nhưng cậu không nói gì.

Câu 17 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct form.

Henry (live)

in New York for ten years before he (move)

to Chicago last month.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Henry (live)

in New York for ten years before he (move)

to Chicago last month.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had ved/V3.

Công thức thì quá khứ đơn: S + Ved.

Công thức với “before”: S + had ved/V3 before S + Ved.

=> Henry had lived in New York for ten years before he moved to Chicago last month.

Tạm dịch: Henry đã sống ở New York mười năm trước khi chuyển đến Chicago vào tháng trước.

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose  the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question

We can start our journey towards the mountain at dawn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

set out: to leave a place and begin a journey (rời 1 địa điểm và bắt đầu hành trình)

take off: to leave the ground and begin to fly (rời khỏi mặt đất và bắt đầu bay)

go away: to leave a person or place (rời xa một người hoặc một nơi)

turn round: to change position or direction so as to face the other way (thay đổi vị trí / hướng để đối diện với mặt khác)

=> start: bắt đầu = set out

Tạm dịch: Chúng ta có thể bắt đầu cuộc hành trình về phía ngọn núi vào lúc bình minh.

Câu 19 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct form.

I (already/finish)

my exercises. I (watch)

the football match now.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I (already/finish)

my exercises. I (watch)

the football match now.

Dấu hiệu: already => thường chia thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3.

Dấu hiệu: “now” (bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

Công thức: S + am/is/are Ving.

=>  I already have already finished my exercises. I am watching the football match now.

Tạm dịch: Tôi đã hoàn thành bài tập của mình. Bây giờ, tôi đang xem bóng đá.

Câu 20 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct form.

Linda was the last student (ask)

at the oral exam.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Linda was the last student (ask)

at the oral exam.

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng to V khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ last/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

Câu đầy đủ: Linda was the last student that was asked at the oral exam.

=> Linda was the last student to be asked at the oral exam.

Tạm dịch: Linda là học sinh cuối cùng được hỏi trong phần thi vấn đáp.