Kiểm tra – unit 4
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
campaign /kæmˈpeɪn/
impairment /ɪmˈpeəmənt/
repair /rɪˈpeə(r)/
aware /əˈweə(r)/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /æ/, còn lại là /eə/
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
blind /blaɪnd/
prioritize /praɪˈɒrətaɪz/
financial /faɪˈnænʃl/
mobility /məʊˈbɪləti/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /aɪ/, còn lại là /i/
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
accessible /əkˈsesəbl/
experience /ɪkˈspɪəriəns/
special /ˈspeʃl/
force /fɔːs/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /s/
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
charity /ˈtʃærəti/
campaign /kæmˈpeɪn/
donate /dəʊˈneɪt/
attitude /ˈætɪtjuːd/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /eɪ/, còn lại là /æ/
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
integrate /ˈɪntɪɡreɪt/
independent /ˌɪndɪˈpendənt/
determined /dɪˈtɜːmɪnd/
access /ˈækses/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /e/, còn lại là /i/
II. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
disabled /dɪsˈeɪbld/
poverty /ˈpɒvəti/
barrier /ˈbæriə(r)/
celebrate /ˈselɪbreɪt/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1
II. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
community /kəˈmjuːnəti/
individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/
accessible /əkˈsesəbl/
forgettable /fəˈɡetəbl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là 2
II. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
access /ˈækses/
control /kənˈtrəʊl/
donate /dəʊˈneɪt/
support /səˈpɔːt/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1
II. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
wheelchair /ˈwiːltʃeə(r)/
visual /ˈvɪʒuəl/
treatment /ˈtriːtmənt/
impaired /ɪmˈpeəd/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1
II. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
discuss /dɪˈskʌs/
mission /ˈmɪʃn/
message /ˈmesɪdʒ/
suffer /ˈsʌfə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là 1
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Volunteers can organize _______ campaigns to collect items such as books, clothing and shoes.
donation (n): quyên tặng
charity (n): từ thiện
helping (n): phần thức ăn đưa mời
supporting (adj): yếu, phụ
=> Volunteers can organize charity campaigns to collect items such as books, clothing and shoes.
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thể tổ chức các chiến dịch từ thiện để thu thập các vật dụng như sách, quần áo và giày.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The boy _____ his sight due to the accident at the age of nine.
Trạng từ chỉ thời gian: “at the age of nine” (vào lúc 9 tuổi) chỉ thời điểm ở quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=>The boy lost his sight due to the accident at the age of nine.
Tạm dịch: Cậu bé đã khiếm thị bởi vì vụ tai nạn vào lúc 9 tuổi.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
He _______ at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.
Trạng từ “for nearly four years” (khoảng gần 4 năm)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3
=>He has been treated at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.
Tạm dịch: Ông ấy được điều trị ở viện mắt quốc gia khoảng gần 4 năm.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The accident and hospitalization _______ disruption on his education a few years ago.
Trạng từ “a few years ago” (cách đây 1 vài năm)
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> The accident and hospitalization caused disruption on his education a few years ago.
Tạm dịch: Tai nạn và nhập viện gây ra sự gián đoạn việc học của anh ấy cách đây vài năm.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
This is the first time that boy _______ Braille at Nguyen Dinh Chieu School and so far Braille has become the light for his education.
This is the first time: Đây là lần đầu tiên
Cấu trúc: This is the first time + S + have/ has + Ved/ V3
=> This is the first time that boy has learned Braille at Nguyen Dinh Chieu School and so far Braille has become the light for his education.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên cậu bé học chữ nổi tại trường Nguyễn Đình Chiểu và cho đến nay chữ nổi Braille đã trở thành ánh sáng cho việc học của anh.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Last Sunday, Texas-based game-fans The Speed Gamers _________in a charity activity to donate money to relief organisations.
Xuất hiện trạng từ: last Sunday (chủ nhật tuần trước)
Công thức: S + Ved/V2
=> Last Sunday, Texas-based game-fans The Speed Gamers participated in a charity activity to donate money to relief organisations.
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, các game thủ có trụ sở tại Texas The Speed Gamers đã tham gia vào một hoạt động từ thiện để quyên tiền cho các tổ chức cứu trợ.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Students decided to get involved in a _______ event to provide practical help for those in need.
help (v): giúp đỡ
charity (n): từ thiện
need (v): cần
kindness (n): tử tế
=> Students decided to get involved in a charity event to provide practical help for those in need.
Tạm dịch: Học sinh quyết định tham gia vào một sự kiện từ thiện để cung cấp sự giúp đỡ thiết thực cho những người có nhu cầu.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Presence of international volunteers in the project also helps attract attention of the local _______ for the cause of mentally impaired children.
society (n): xã hội
population (n): dân số
community (n): cộng đồng
neighbours (n): hàng xóm
=> Presence of international volunteers in the project also helps attract attention of the local community for the cause of mentally impaired children.
Tạm dịch: Sự hiện diện của các tình nguyện viên quốc tế trong dự án cũng giúp thu hút sự chú ý của cộng đồng địa phương vì sự nghiệp của trẻ em bị suy giảm tinh thần.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Children with disabilities in Viet Nam should have _______ to inclusive and quality primary and secondary education on an equal basis.
method (n): phương pháp
reach (v): chạm tới
access (n): truy cập
use (v): sử dụng
=> Children with disabilities in Viet Nam should have access to inclusive and quality primary and secondary education on an equal basis.
Tạm dịch: Trẻ em khuyết tật ở Việt Nam nên có quyền tiếp cận với giáo dục tiểu học và trung học cơ sở và chất lượng trên cơ sở bình đẳng.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
A good attitude won’t solve the problems associated with a learning _______, but it can give your child hope and confidence.
environment (n): môi trường
injury (n): bị thương
illness (n): ốm
disability (n): khuyết tật
=> A good attitude won’t solve the problems associated with a learning disability but it can give your child hope and confidence.
Tạm dịch: Một thái độ tốt sẽ không giải quyết được các vấn đề liên quan đến khuyết tật học tập, nhưng nó có thể cho con bạn hy vọng và tự tin.