Grammar – Động từ nối - Câu chẻ

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The garden looks _____ since you tidied it up.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better"

Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

=> The garden looks better since you tidied it up.

Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Your English is improving. It is getting ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ.

=> Your English is improving. It is getting good.

Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy. 

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He seemed to be a bit _____ today.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

bad (adj): tồi tệ, xấu

awfully (adv): kinh khủng

strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ

Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ

=> He seemed to me a bit strange today.

Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The fish tastes _____, I won’t eat it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.

=> The fish tastes awful, I won't eat it.

Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The boy must give the girl twice as much chocolate.

=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người

- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + S (người)+ that/ who  + V.

=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.

Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.

=> ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người

- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”

- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V

=> It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.

Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world. 

=> ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu

- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.

=> It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.

Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The boy scored the goal for his team.

=> _______ that the boy scored the goal.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật

- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”

- Công thức:  It + was + O (vật) + that + S + V.

=> It was for his team that the boy scored the goal.

Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date.

=> ________ that a South Korean often holds during a date.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"

- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.

- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + O (vật)+ that + S + V.

=> It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.

Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.

=>  ________ dating is not allowed in Central and South America.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.

- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.

=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.

Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở khu trung tâm và Nam Mỹ.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.

cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng

cautiously (adv): một cách cẩn thận

=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.

Tạm dịch: Đầu bếp nếm thịt một cách cẩn thận trước khi dâng cho Chủ tịch.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He did not come and she looked rather _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

worry (v): lo lắng

worrier (n): người hay lo lắng

worried - worrying (adj): lo lắng

- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ

- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào. 

- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. 

=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"

=> He did not come and she looked rather worried.

Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I’ll feel _____ when my exams are over.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc

happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn

Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ

=> I'll feel happy when my exams are over.

Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ

good (adj) - well (adv): tốt 

Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ

=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry. 

Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The situation looks _______. We must do something.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

good (adj) - well (adv): tốt ><  bad (adj) – badly (adv): tồi tệ

Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ

=> The situation looks bad. We must do something.

Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He spent his summer vacation in Da Lat.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was

Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính

=> It was in Da Lat that he spent his summer vacation.

Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was     

phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ

=> It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.           

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He gains impressive achievements at the age of 20.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is

cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên

=> It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.

Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Mary made a great contribution to her husband's success.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was

Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn.

=> It was Mary who made a great contribution to her husband's success.

Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Most parents are willing to lend their ear to their children.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is

=> It is their children that most parents are willing to lend their ear to.

Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.