Grammar – Danh động từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành
Choose the best answer to fill in the blank.
She admitted _______ her husband.
Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì
=> she admitted having killed her husband.
Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.
Choose the best answer to fill in the blank.
I regretted _______ her that letter.
Cấu trúc: regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì
=> I regretted having written her that letter.
Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.
Choose the best answer to fill in the blank.
Martin denied ______ the accused man on the day of the crime.
Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì
Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ
=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.
Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.
Choose the best answer to fill in the blank.
_______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.
Choose the best answer to fill in the blank.
Will you enter for the next eloquence contest?- _____ twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.
Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?
- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.
Choose the best answer to fill in the blank.
He was accused of _____ their money.
Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì
Khi nhấn mạnh hành động "steal their money" xảy ra trong quá khứ , sử dụng danh động từ hoàn thành.
=> He was accused of having stolen their money.
Tạm dịch: Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.
Choose the best answer to fill in the blank.
After ______ from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Sau giới từ after, động từ chia ở dạng Ving. Tuy nhiên, Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành để nhấn mạnh hành động xảy ra trước
Cấu trúc: Ving => Having Vp2
=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.
Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
Choose the best answer to fill in the blank.
______ off the light, we went to bed.
Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having switched off the light, we went to bed.
Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.
Choose the best answer to fill in the blank.
_______ photograph of the place, I had no desire to go there.
Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.
Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.
Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
The boy asked his mother’s permission and then went out to play.
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.
Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.
=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.
Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.
Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
As he had drunk too much, he didn’t drive home himself.
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)
Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề
=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.
Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.
Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
Zoe had practiced a lot, so she was sure of her winning in the competition.
Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.
Mệnh đề dùng phân từ hoàn thành chỉ lý do => bỏ “so” ở mệnh đề hệ quả.
=> Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.
Tạm dịch: Do đã luyện tập rất nhiều, Zoe chắc chắn về chiến thắng của mình trong cuộc thi.
Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"
=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.
Cấu trúc: Having + Ved/ V3
Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về hành động xảy ra trước trong câu có cùng chủ ngữ
- "Since I had not seen him for ages" là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khư hoàn thành)
=> Having not seen him for ages
- Mệnh đề còn lại giữ nguyên
Having not seen him for ages, I didn’t recognize him.
Tạm dịch: Do đã không gặp anh ấy trong nhiều năm, tôi đã không nhận ra anh ấy.
Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).
I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to keep in the saddle.
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)
Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"
Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn
=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.