Kiểm tra – unit 5
III. Choose the best answer.
The capital still______ considerable charm with plenty to see.
maintains
maintains
maintains
insists (v): nài nỉ
expresses (v): bày tỏ
continues (v): tiếp tục
maintains (v): duy trì
Tạm dịch: Thủ đô vẫn duy trì được sự quyến rũ đáng kể với rất nhiều thứ để xem.
III. Choose the best answer.
They try to promote active collaboration and mutual ______ on matters of common interest.
assistance
assistance
assistance
easiness (n): sự dễ dàng
association (n): hiệp hội
assistant (n): trợ lý
assistance (n): giúp đỡ
Tạm dịch: Họ cố gắng thúc đẩy hợp tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau về các vấn đề quan tâm chung.
III. Choose the best answer.
The two decades of Vietnam’s participation in the bloc have seen the country’s maturity in ______.
integration
integration
integration
mixture (n): trộn lẫn
combination (n): sự kết hợp
integration (n): hội nhập
separation (n): sự chia rẽ
Tạm dịch: Sự tham gia của Việt Nam hai thập kỷ trong khối đã chứng kiến sự trưởng thành của đất nước trong sự hội nhập
III. Choose the best answer.
The countries of Southeast Asia should prevent external intervention and______ .
interference
interference
interference
assistance (n): giúp đỡ
interruption (n): gián đoạn
interference (n): sự can thiệp
aid (n): viện trợ
Tạm dịch: Các nước Đông Nam Á nên ngăn chặn sự xen vào và can thiệp từ bên ngoài .
III. Choose the best answer.
ASEAN is a dynamic and harmonious community that is aware and proud of its______, culture, and heritage.
identity
identity
identity
characteristic (n): đặc trưng
identity (n): bản sắc
state (n): trạng thái
variety (n): đa dạng
Tạm dịch: ASEAN là một cộng đồng năng động và hài hòa, ý thức và tự hào về bản sắc, văn hóa và di sản.
III. Choose the best answer.
The ASEAN Community demonstrates the awareness, shared ______as well as the political will of the member states to strengthen integration.
view
view
view
vision (n): tầm nhìn
view (n): quan điểm
sight (n): khả năng nhìn
visibility (n): có thể thấy được
Tạm dịch: Cộng đồng ASEAN thể hiện ý thức, chia sẻ quan điểm cũng như mong muốn về chính trị của các nước thành viên để tăng cương hội nhập.
III. Choose the best answer.
Their aims and purposes were about______in the economic, social, cultural, technical, educational and other fields.
cooperation
cooperation
cooperation
coordination (n): sự kết hợp
cooperation (n): sự hợp tác
promotion (n): sự thúc đẩy
determination (n): sự xác định
Tạm dịch: Mục đích và mục đích của họ là hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, kỹ thuật, giáo dục và các lĩnh vực khác.
III. Choose the best answer.
One of the purposes of ASEAN is to promote regional peace and______.
stability
stability
stability
conflict (n): xung đột
stability (n): sự ổn định
stabilization (n): sự làm cho ổn định
disturbance (n): sự nhiễu loạn
Tạm dịch: Một trong những mục đích của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực.
III. Choose the best answer.
The ASEAN Leaders on the 30th Anniversary of ASEAN agreed on a shared ______ of ASEAN, living in peace, stability and prosperity.
vision
vision
vision
dream (n): giấc mơ
vision (n): tầm nhìn
imagination (n): sự tưởn tượng
image (n): hình ảnh
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo ASEAN kỷ niệm 30 năm ASEAN đã nhất trí về tầm nhìn chung của ASEAN, sống trong hòa bình, ổn định và thịnh vượng.
III. Choose the best answer.
One of the ASEAN fundamental principles is mutual respect for the independence, sovereignty, equality, and national______of all nations.
identity
identity
identity
similarity (n): tương tự
belief (n): niềm tin
identity (n): bản sắc
equality (n): sự công bằng
Tạm dịch: Một trong những nguyên tắc cơ bản của ASEAN là tôn trọng lẫn nhau cho sự độc lập, chủ quyền, bình đẳng và bản sắc quốc gia của tất cả các quốc gia.
III. Choose the best answer.
My brother ______ taking a course on the Malay language in order to work in Malaysia in the near future.
is considering
is considering
is considering
“in the near future” (trong tương lai gần) => loại A và C
Loại luôn đáp án B vì không có công thức chủ ngữ số ít + động từ nguyên thể
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra: S + am/ is/ are + V-ing
Tạm dịch: Anh tôi đang cân nhắc việc tham gia khóa học tiếng Malay để làm việc tại Ma-lai-xi-a trong tương lai gần.
III. Choose the best answer.
I regret able to attend your birthday party yesterday
not being
not being
not being
Regret to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret Ving: tiếc đã làm điều gì
Tạm dịch: Tôi rất tiếc khi không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của bạn ngày hôm qua.
III. Choose the best answer.
Thank you for ........................ me such a warm message.
sending
sending
sending
Giới từ + V.ing
Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã gửi cho tôi một tin nhắn ấm áp như vậy.
Choose the best answer
Mrs. Green prefers ................... TV to ................ to the cinema.
watching/ going
watching/ going
watching/ going
Cấu trúc: prefer doing sth TO doing sth: thích làm gì hơn
=> Mrs. Green prefers watching TV to going to the cinema.
Tạm dịch: Bà Green thích xem TV hơn là đi xem phim ở rạp.
Choose the best answer
American women have got used to ................. independently recently.
living
living
living
Cấu trúc: get used to + V-ing/ cụm danh từ: trở nên quen với việc gì
=> American women have got used to living independently recently.
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ Mỹ trở nên quen với việc sống một cách độc lập.
VI. Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
Jane ran into her old friend downtown last week.
Jane met her old friend downtown unexpectedly.
Jane met her old friend downtown unexpectedly.
Jane met her old friend downtown unexpectedly.
Jane tình cờ gặp người bạn cũ của mình ở thị trấn vào tuần trước.
A. Jane đi trung tâm thành phố để gặp người bạn cũ của mình. => sai nghĩa
B. Jane phải lái xe đến trung tâm người bạn cũ của cô vào tuần trước. => sai nghĩa
C. Jane gặp người bạn cũ của mình ở trung tâm thành phố bất ngờ.
D. Xe của Jane đâm vào xe bạn mình vào tuần trước. => sai nghĩa
VI. Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
You should have persuaded him to change his mind.
It was essential to persuade him to change his mind but you didn't.
It was essential to persuade him to change his mind but you didn't.
It was essential to persuade him to change his mind but you didn't.
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên (làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm)
Bạn lẽ ra đã nên thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ.
A. Nó là điều cần thiết để thuyết phục anh ta để thay đổi tâm trí của mình nhưng bạn đã không.
B. Bạn thuyết phục anh ta để thay đổi tâm trí của mình, nhưng ông đã không lắng nghe. => sai nghĩa
C. Bạn đã không thuyết phục anh ta thay đổi bởi vì anh ta không phiền. => sai nghĩa
D. Thất khó để thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ của mình. => sai nghĩa
VI. Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
I would never have lent Mike my car if I had known that he had a past record of driving violations.
I knew nothing about Mike's driving record, so I lent him my car.
I knew nothing about Mike's driving record, so I lent him my car.
I knew nothing about Mike's driving record, so I lent him my car.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc ngược lại với quá khứ
Cấu trúc: S + would have Ved/ V3 if S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ cho Mike mượn xe của tôi nếu tôi biết rằng anh ta có hồ sơ vi phạm lái xe trong quá khứ.
A. Tôi từ chối cho Mike mượn xe của tôi. => sai nghĩa
B. Mike có một vé phạt quá tốc độ trong khi lái xe của tôi. => sai nghĩa
C. Tôi không biết gì về hồ sơ lái xe của Mike, vì vậy tôi cho anh mượn xe của tôi.
D. Mike lái xe của tôi mà không có bằng lái xe của anh ta. => sai nghĩa
VI. Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
The court found the man innocent of murdering his wife.
The man was judged not guilty of killing his wife.
The man was judged not guilty of killing his wife.
The man was judged not guilty of killing his wife.
Tòa án nhận thấy người đàn ông vô tội trong vụ án giết vợ mình.
A. Người đàn ông được xét xử là không phạm tội giết vợ.
B. Người đàn ông này bị giết bởi vợ anh ta. => sai nghĩa
C. Tòa án đã tìm thấy một người đàn ông bị giết và vợ của anh ta. => sai nghĩa
D. Tòa quyết định rằng người đàn ông đã giết vợ mình. => sai nghĩa
VI. Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
Had I known more about computer programming, I would have worked for a computer company.
I didn't know much about computer programming, so I didn't work for a computer company.
I didn't know much about computer programming, so I didn't work for a computer company.
I didn't know much about computer programming, so I didn't work for a computer company.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc ngược lại với quá khứ
Cấu trúc: Had + S + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu tôi biết nhiều hơn về lập trình máy tính, tôi đã làm việc cho một công ty máy tính.
A. Một kiến thức tốt hơn về lập trình máy tính sẽ giúp tôi tìm được việc làm trong một công ty máy tính. => sai nghĩa
B. Tôi không biết nhiều về lập trình máy tính, vì vậy tôi không làm việc cho một công ty máy tính.
C. Tôi ước tôi biết nhiều hơn về lập trình máy tính và có thể làm việc cho một công ty máy tính. => sai nghĩa
D. Biết thêm về lập trình máy tính, tôi sẽ tìm được việc làm trong một công ty máy tính. => sai nghĩa