Grammar – Rút gọn mệnh đề quan hệ
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The man who is standing there is a clown.
=> The man
The man who is standing there is a clown.
=> The man
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
The man who is standing there is a clown.
=> The man standing there is a clown.
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop lying on the table has no stamp on it.
Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=> Benzene,
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=> Benzene,
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=> Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.
Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
=> The diagrams
The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
=> The diagrams
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
=> The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
Tạm dịch: Các sơ đồ do Faraday trẻ tuổi thực hiện đã được gửi cho Sir Humphry Davy vào cuối năm 1812.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
=> The gentleman
The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
=> The gentleman
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
=> The gentleman living next door to me is a well-known orator.
Tạm dịch: Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là một nhà hùng biện nổi tiếng.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.
=> All students
All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.
=> All students
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
- Vì động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định nên ta thêm “not” trước động từ dạng V-ing
All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.
=> All students not handing in their papers on time will fail in the exam.
Tạm dịch: Tất cả những học sinh không nộp bài đúng giờ sẽ trượt kỳ thi.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
I saw many houses that were destroyed by the storm.
=> I saw
I saw many houses that were destroyed by the storm.
=> I saw
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
I saw many houses that were destroyed by the storm.
=> I saw many houses destroyed by the storm.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều căn nhà bị phá hủy vì cơn bão.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The street which leads to the school is very wide.
=> The street
The street which leads to the school is very wide.
=> The street
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The street which leads to the school is very wide.
=> The street leading to the school is very wide.
Tạm dịch: Con đường dẫn đến trường rất rộng.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
Tieu Vy is the most beautiful girl who wins Vietnam Beauty contest.
=> Tieu Vy
Tieu Vy is the most beautiful girl who wins Vietnam Beauty contest.
=> Tieu Vy
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Tieu Vy is the most beautiful girl who wins the Vietnam Beauty contest.
=> Tieu Vy is the most beautiful girl to win the Vietnam Beauty contest.
Tạm dịch: Tiểu Vy là cô gái xinh đẹp nhất chiến thắng cuộc thi Sắc đẹp Việt Nam.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
Tony is always the first student who comes in the classroom.
=> Tony is
Tony is always the first student who comes in the classroom.
=> Tony is
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the first” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Tony is always the first student who comes in the classroom.
=> Tony is always the first student to come in the classroom.
Tạm dịch: Tony luôn luôn là học sinh đầu tiên đến lớp.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The last person who leaves the room should turn off the lights.
=> The last person
The last person who leaves the room should turn off the lights.
=> The last person
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.
The last person who leaves the room should turn off the lights.
=> The last person to leave the room should turn off the lights.
Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily.
=> Nam is the smartest boy
Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily.
=> Nam is the smartest boy
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the smartest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily.
Tạm dịch: Nam là cậu bé thông minh nhất có thể trả lời các câu hỏi khó một cách dễ dàng.
=> Nam is the smartest boy to answer difficult questions easily.
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The third girl who is standing in the line is my best friend.
=> The third girl
The third girl who is standing in the line is my best friend.
=> The third girl
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the third” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
The third girl who is standing in the line is my best friend.
=> The third girl to stand in the line is my best friend.
Tạm dịch: Cô gái thứ ba đang xếp hàng là bạn thân nhất của tôi.
We visited the church _____________ in the 18th century.
B. built
B. built
B. built
- Động từ chính trong câu là “visited” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the church”.
- Câu đầy đủ là: We visited the church which was built in the 18th century.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “built”
Tạm dịch: Chúng tôi đã ghé thăm nhà thờ mà được xây dựng từ thế kỷ 18.
One of the girls________in that company caused an accident.
A. working
A. working
A. working
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
The girl ________me this gift is my best friend.
A. presenting
A. presenting
A. presenting
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The girl”.
- Câu đầy đủ là: The girl who presented me this gift is my best friend.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “presenting”
Tạm dịch: Cô gái mà đã tặng tớ món quà này chính là người bạn tốt nhất của tớ.
The first letter _________ by my grandma was kept carefully in a box.
B. to be written
B. to be written
B. to be written
- Động từ chính trong câu là “was kept” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The first letter”.
- Câu đầy đủ là: The first letter which was written by my grandma was kept carefully in a box.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the first” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be written”
Tạm dịch: Lá thư tay đầu tiên mà bà tôi viết đã được cất giữ cẩn thận trong một chiếc hộp.
A man ________ met his brother for the first time on stage.
A. separated from his brother at birth
A. separated from his brother at birth
A. separated from his brother at birth
- Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”.
- Câu đầy đủ là: A man who was separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “separated”
Tạm dịch: Người đàn ông bị tách khỏi anh trai mình từ lúc mới sinh ra đã gặp anh trai lần đầu tiên trên sân khấu.