Grammar – V-ing và động từ trạng thái trong dạng tiếp diễn
Choose the best answer.
She cannot admit ______ this as it is not her fault.
admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Choose the best answer.
Tom cannot delay _____the contract.
delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Choose the best answer.
Linda cannot postpone ____ this work as it does not depend on her.
postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó
=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.
Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy.
Choose the best answer.
He suggested _______ together for safety, since the area was so dangerous.
suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm
=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm
Choose the best answer.
It’s no use ______ me to go to hospital.
Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Choose the best answer.
Would you mind _____ the window?
Để yêu cầu/ đề nghị ai làm việc gì đó một cách lịch sự, ta thường dùng cấu trúc:
Would you mind + V-ing...?
Hoặc: Do you mind + V-ing...?
=> Would you mind opening the window?
Tạm dịch: Phiền bạn mở giùm mình cửa sổ được không?
Choose the best answer.
My father is busy ________ my bike.
Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì
=> My father is busy fixing my bike.
Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.
Choose the best answer.
I remember _______ you somewhere last year.
Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
=> I remember meeting you somewhere last year.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó năm ngoái rồi.
Choose the best answer.
Don't forget _____ me a book when you go out tonight.
Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.
Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!
Choose the best answer.
I regret ______ him money because he hasn’t given it back yet.
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.
Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.
Choose the best answer.
I regret ______ you that you failed your final exam.
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.
Choose the best answer.
I hate Jack, so I try ______ meeting him.
try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi ghét Jack, nên tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.
Choose the best answer.
I’m sorry, I don’t mean _____ on your foot.
mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì
=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.
Choose the best answer.
I can hear a cat __________ at the window.
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I can hear a cat scratching at the window.
Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.
Choose the best answer.
The police never found the money ______ in the robbery.
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động
- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động
Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.
Dạng bị động nên rút gọn thành:
=> The police never found the money stolen in the robbery.
Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.
Choose the best answer.
Last night we saw a meteor _____ through the sky.
see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> Last night we saw a meteor streak through the sky.
Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.
Choose the best answer.
I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?
Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?
Choose the best answer.
Students stopped _____ noise when the teacher came in.
stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác
stop + V-ing: dừng làm việc đang làm
=> Students stopped making noise when the teacher came in.
Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.
Choose the best answer.
I really regret _____ your feeling when I asked you such a silly question.
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.
Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Choose the best answer.
The soil needs _______ immediately.
need + to V: cần làm gì (chủ động)
need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)
Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động
=> The soil needs fertilizing immediately.
(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.
Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.