Review 4: Ngữ pháp
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Someone who is _______ is hopeful about the future or the success of something in particular.
powerful (adj): mạnh mẽ
optimistic (adj): lạc quan
stagnant (adj): uể oải
pessimistic (adj): bi quan
=> Someone who is optimistic is hopeful about the future or the success of something in particular.
Tạm dịch: Một người lạc quan là người có nhiều hy vọng về tương lai hoặc thành công của một cái gì đó nói riêng.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
The medical community continues to make progress in the fight against cancer.
progress (n): tiến triển, tiến bộ
speed (n): tốc độ
expectation (n): mong đợi
improvement (n): cải thiện
treatment (n): điều trị
=> improvement = progress
Tạm dịch: Cộng đồng y học tiếp tục đạt được tiến bộ trong cuộc chiến chống ung thư.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Instead _____ petrol, cars will only run ____ solar energy and electricity.
instead of: thay vì
run on sth: vận hành bằng (nguyên liệu/ nhiên liệu gì)
=> Instead of petrol, cars will only run on solar energy and electricity.
Tạm dịch: Thay vì xăng, ô tô sẽ chỉ chạy bằng năng lượng mặt trời và điện.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
He regretted________ killed and eaten several rare species.
regret + to V: hối hận về việc sắp làm (chưa làm)
regret + V_ing: hối hận vì đã làm điều gì
Khi đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc: (to) regret + having V.p.p
=> He regretted having killed and eaten several rare species.
Tạm dịch: Anh ấy hối hận vì đã giết và ăn thịt một số loài quý hiếm.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
The local authorities were blamed________ ignored the pollution issues in
the area.
- blame something on somebody/something: đổ lỗi cái gì cho ai
- blame somebody/something for doing something: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì
Khi đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc:
- blame somebody/something for having done something
=> The local authorities were blamed for having ignored the pollution issues in
the area.
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã bị đổ lỗi cho việc bỏ qua các vấn đề ô nhiễm trong khu vực.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Don't forget to write to me soon,_______?
Khi câu giới thiệu sử dụng cấu trúc mệnh lệnh cách “Do…/ Don’t ….” => câu hỏi đuôi “will you”.
=> Don't forget to write to me soon, will you?
Tạm dịch: Đừng quên viết thư cho mình sớm nhé?
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Everyone's going to be there, _______?
Câu trần thuật có chủ ngữ “Everyone” => Câu hỏi đuôi dùng đại từ “they”.
Câu trần thuật ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định
=> Everyone's going to be there, aren't they?
Tạm dịch: Mọi người sẽ đến đó đúng không?
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
________ means an illness that can be passed from one person to another, especially through the air people breathe.
infectious disease: bệnh truyền nhiễm
heat-related illness: bệnh liên quan đến nhiệt
headache: đau đầu
stomach ache: đau bụng
=> Infectious disease means an illness that can be passed from one person to another, especially through the air people breathe.
Tạm dịch: Bệnh truyền nhiễm có nghĩa là một căn bệnh có thể truyền từ người này sang người khác, đặc biệt là qua không khí người ta thở.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
When finishing an undergraduate course successfully, students can get a ________.
master's degree: bằng thạc sỹ
doctoral degree = doctorate: bằng tiến sỹ
bachelor’s degree: bằng cử nhân
=> When finishing an undergraduate course successfully, students can get a bachelor's degree.
Tạm dịch: Khi hoàn thành một khóa học đại học thành công, các học sinh có thể nhận được bằng cử nhân.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably_________ state.
damaged (V-ed): hư hỏng
unspoiled (V-ed): chưa bị khai thác, xây dựng
intact = undamaged (adj): không bị phá hủy, còn nguyên vẹn, nguyên sơ
unharmed (adj): không bị làm hại
=> Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably intact state.
Tạm dịch: Phố cổ Hội An được bảo tồn trong tình trạng nguyên vẹn đáng kinh ngạc.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
A Bachelor’s degree is a third – year or four – year course you take in undergraduate higher education after you ________ further education.
Thì hiện tại hoàn thành hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/has + V.p.p
=> A Bachelor’s degree is a third – year or four – year course you take in undergraduate higher education after you have finished further education.
Tạm dịch: Bằng Cử nhân là một khóa học kéo dài từ ba hoặc bốn năm ở bậc dưới bậc học cao hơn sau khi bạn học xong.
Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
My elder brother apologized to my parents __________ the simple lifestyle changes they had told him when he was young.
Cấu trúc: S + apolozied + to + O + for (not) + V.ing: xin lỗi ai vì đã (không) làm gì
=> My elder brother apologized to my parents for not following the simple lifestyle changes they had told him when he was young.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã xin lỗi bố mẹ tôi vì đã không tuân theo những thay đổi lối sống đơn giản mà họ đã nói với anh ấy khi anh ấy còn nhỏ.
Circle the correct option (A, B, C, or D) to complete each of the following dialogues.
Mai: My skin is dark and oily. What should I do now?
Liz: __________________________________________
Mai: “Làn da của mình bị xỉn màu và nhờn. Mình nên làm gì bây giờ?
Liz: “_________”
A. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Không, xin đừng làm thế.
C. Thử đắp mặt nạ với chiết xuất ngọc trai xem sao?
D. Chúng ta nên gặp nhau thường xuyên hơn.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp.
Circle the correct option (A, B, C, or D) to complete each of the following dialogues.
Ha: Well, have you tried mind mapping? In my experience, it is a good way to systematise your information.
Chris: __________________________________________. Thank you.
Hà: “Bạn đã thử dùng sơ đồ tư duy chưa? Theo kinh nghiệm của mình, đó là cách hay để hệ thống hóa thông tin của bạn.”
Chris: “_________. Cảm ơn bạn.”
A. Nếu bạn không phiền
B. Nghe có vẻ phù hợp với mình đấy
C. Cái gì? Bạn đùa đấy à?
D. Vâng, làm ơn.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp.
Choose A, B, C or D that best completes each of following unfinished sentence.
If you freeze water, it ………………….. solid.
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + V(hiện tại)
=> If you freeze water, it becomes solid.
Tạm dịch: Nếu bạn làm đóng băng nước, nó trở thành chất rắn.
Choose A, B, C or D that best completes each of following unfinished sentence.
Nobody called the phone, ………………..?
Khi vế trước mang ý nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định và ngược lại.
Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định và thay “nobody” bằng đại từ “they”.
“called” ở thì quá khứ đơn nên mượn trợ động từ “did”.
=> Nobody called the phone, did they?
Tạm dịch: Không ai gọi điện thoại phải không?
The government must take measures to cut………………..
diversity (n): sự đa dạng
ecological balance (n): sự cân bằng sinh thái
vehicle permission (n): khí thải từ xe cộ
single (adj): đơn, độc thân
=> The government must take measures to cut vehicle permission.
Tạm dịch: Nhà nước nên có những biện pháp để giảm thiểu khí thải từ xe cộ.
Choose A, B, C or D that best completes each of following unfinished sentence.
……………….. all necessary preparations, we put our plan into action.
Câu đầy đủ: After we had made all necessary preparations, we put our plan into action.
Khi 2 mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ bớt “after”, chủ ngữ “we”, động từ đổi về dạng Ving khi mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu rút gọn: Having made all necessary preparations, we put our plan into action.
Tạm dịch: Sau khi đã có những chuẩn bị cần thiết, chúng tôi thực hiện kế hoạch.
Choose A, B, C or D that best completes each of following unfinished sentence.
He denied ……………….. that he would take responsility for the project.
deny + Ving: phủ nhận làm gì
deny + having P2: phủ nhận đã làm gì
=> He denied having said that he would take responsility for the project.
Tạm dịch: Anh ấy phủ nhận rằng mình đã nói sẽ chịu trách nhiệm làm dự án.
Choose A, B, C or D that best completes each of following unfinished sentence.
“Think before print” is the slogan to encourage people to save ………………
forests (n): rừng
soil (n): đất
water (n): nước
fossil fuels (n): nhiên liệu hoá thạch
=> “Think before print” is the slogan to encourage people to save forests.
Tạm dịch: “Nghĩ trước khi in” là khẩu hiệu để khuyến khích mọi người bảo vệ rừng.