Review 4: Writing
Complete the following sentences without changing their meanings
You press this button to stop the machine. (use conditional sentence)
You press this button to stop the machine. (use conditional sentence)
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên đúng.
Ngữ cảnh: Ấn nút thì máy dừng lại => giả thiết có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + V(s/es)
Đáp án: If you press this button, the machine stops.
Tạm dịch: Bạn ấn cái nút này để dừng máy lại.
= Nếu bạn ấn cái nút này, cái máy sẽ dừng lại.
Complete the following sentences without changing their meanings
The doctor said to me, “You should lose weight.”
The doctor advised me
The doctor said to me, “You should lose weight.”
The doctor advised me
Cấu trúc: S + advised + O + (not) to + V: khuyên ai nên làm gì
Đáp án: The doctor advised me to lose weight.
Tạm dịch: Bác sĩ nói với tôi “Bạn nên giảm cân.”
= Bác sỹ khuyên tôi nên giảm cân.
Complete the following sentences without changing their meanings
“I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.
Mary apologized to
“I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.
Mary apologized to
Cấu trúc: S + apolozied + to + O + for (not) + V.ing: xin lỗi ai vì đã (không) làm gì
Một số thay đổi:
- your birthday party => his birthday party
- next Saturday evening => the next/ following Saturday evening
Đáp án: Mary apologized to Jack for not going to his birthday party the next Saturday evening.
Tạm dịch: Mary nói “ Mình không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối thứ 7 tới, Jack à.”
= Mary xin lỗi vì không đến bữa tiệc sinh nhật của Jack vào tối thứ bảy tuần sau.
Complete the following sentences without changing their meanings
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. (use perfect participle)
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. (use perfect participle)
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách:
- Lược bỏ một chủ ngữ
- Chuyển động từ về dạng “V.ing” khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
Khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước => dùng cụm “Having V.p.p”
Đáp án: Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
Tạm dịch: Sau khi chúng tôi đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.
= Đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.
Complete the following sentences without changing their meanings
Chiara spent years trying to pass the First Certificate exam. (took)
Chiara spent years trying to pass the First Certificate exam. (took)
Cấu trúc:
It takes O + time + to V
= S + spend + time (on) Ving: dành thời gian để làm gì
Đáp án: It took Chiara years to pass the First Certificate exam.
Tạm dịch: Chiara đã mất nhiều năm để vượt qua kỳ thi Chứng chỉ đầu tiên.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p)
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p)
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại.
Đáp án: Having spent all his money, he decided to go home and ask his father for a job.
Tạm dịch: Sau khi tiêu hết tiền, anh ấy đã quyết định về nhà và xin bố một công việc.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p)
I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p)
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại.
Đáp án: Having met her before, I still remember that.
Tạm dịch: Tôi từng gặp cô ấy một lần và tôi vẫn nhớ điều đó.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause)
Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, trước danh từ có số thứ tự ta rút gọn về dạng “to V”.
Cấu trúc: S + V… to V
Cách rút gọn : that has been recognised => to have been recognized
Đáp án: Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam to have been recognised by UNESCO.
Tạm dịch: Khu phức hợp danh lam thắng cảnh Tràng An là Di sản Thế giới thứ tám tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause)
Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause)
Mệnh đề quan hệ đứng sau “only”, “first”, “second”,… thì ta có thể rút gọn cụm đại từ quan hệ (who/ which/ that) + V thành “to V”.
Rút gọn: the first man who walked => the first man to walk
Đáp án: Neil Amstrong was the first man to walk on the moon.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause)
I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, ta bỏ đại từ quan hệ rồi chuyển động từ thành dạng Ved/ V3.
Rút gọn: that is located -> located
Đáp án: I come from a city located in the southern part of the country.
Tạm dịch: Tôi tới từ một thành phố ở phía nam đất nước.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
“Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him.
Nam's father told
“Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him.
Nam's father told
Công thức: remind sb to V: nhắc ai đó làm gì
Đáp án: Nam’s father reminded him to take his medicine regularly.
Tạm dịch: Bố Nam nói với anh ấy: “ Con đừng quên uongs thuốc thường xuyên nhé.”
= Bố của Nam đã nhắc anh ấy uống thuốc thường xuyên.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle)
The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle)
- Để nối hai câu trên phải sử dụng mệnh đề quan hệ.
Danh từ được lặp lại ở hai mệnh đề là: The building – It
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (The building), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên dùng “which”.
Cấu trúc: … N(thing) + which + V + …
=> The building which was destroyed in the earthquake is the highest one in our city.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “be”, đồng thời:
Dùng cụm V.ing nếu chủ động.
Dùng cụm V.p.p nếu bị động.
which was destroyed => destroyed
Tạm dịch: Tòa nhà bị phá hủy trong trận động đất là tòa nhà cao nhất trong thành phố của chúng tôi.
Đáp án: The building destroyed in the earthquake is the highest one in our city.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle)
The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle)
- Để nối hai câu trên phải sử dụng mệnh đề quan hệ.
Danh từ được lặp lại ở hai mệnh đề là: The man – He
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho người (The building), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên dùng “who”.
Cấu trúc: … N(person) + who + V + …
=> The man who talked to you yesterday is our English teacher.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ rồi biến đổi động từ về dạng Ving (nếu câu chủ động) hoặc Vp2 (nếu câu bị động)
Rút gọn: who talked => talking
Tạm dịch: Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.
Đáp án: The man talking to you yesterday is our English teacher.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
After she had read her book carefully, she did the exercises confidently.
Having
After she had read her book carefully, she did the exercises confidently.
Having
Khi rút gọn mệnh đề chứa hành động xảy ra trước với cùng chủ ngữ, lược bỏ liên từ (after, before,...), chủ ngữ và biến đổi động từ về dạng cụm “having V.p.p”.
After she had read … = Having read …
Tạm dịch: Sau khi đọc cuốn sách của mình một cách cẩn thận, cô ấy đã tự tin làm các bài tập.
Đáp án: Having read her book carefully, she did the exercises confidently.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
Lan had played truant for class. She was accused of it.
Lan
Lan had played truant for class. She was accused of it.
Lan
Chủ động: S + accused + O + of + V.ing/having V.p.p: đổ lỗi, buộc tội ai làm gì
Bị động: S + tobe + accused + of + V.ing/having V.p.p: bị đổ lỗi, buộc tội làm gì
Ở đây hành động “had played” diễn ra trước hành động “was accused” nên dùng cụm “having V.p.p”.
Tạm dịch: Lan bị kết tội trốn học.
Đáp án: Lan was accused of having played truant for class.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been)
Mai
Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been)
Mai
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dấu hiệu: hành động bắt đầu từ quá khứ “started studying her lesson since 7 o’clock” và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại “is still studying”.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Mai đã liên tục học bài học từ 7 giờ.
Đáp án: Mai has been studying her lesson since 7 o’clock.
Write these sentences as directed.
Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers. (Combine the two following sentences using perfect participle)
Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers. (Combine the two following sentences using perfect participle)
Trong 1 câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ ( the farmers – they) ta dùng “Having PP” để rút gọn 1 mệnh đề diễn tả hành động xảy ra trước hành động còn lại.
Công thức: Having + PP
Tạm dịch: Bởi vì những người nông dân đã được thông báo về sự nguy hiểm của phân bón hóa học, họ đã chuyển sang phân bón sinh học.
= Được thông báo về sự nguy hiểm của phân bón hóa học, họ đã chuyển sang phân bón sinh học.
Đáp án: Having been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers.
Write these sentences as directed.
The students are copying the words which are written on the board. (Turn the relative clause into participle phrase.)
The students are copying the words which are written on the board. (Turn the relative clause into participle phrase.)
Trong câu mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động được rút gọn bằng cách dùng “Ved/ V3”.
which are written => written
Tạm dịch: Các sinh viên đang chép các từ được viết trên bảng.
Đáp án: The students are copying the words written on the board.
Write these sentences as directed.
Many animal species/in/danger /extinction/due to/loss/habitat/ inability/adapt/climate change (Use the suggested words or phrases to make a meaningful sentence)
Many animal species/in/danger /extinction/due to/loss/habitat/ inability/adapt/climate change (Use the suggested words or phrases to make a meaningful sentence)
Cụm từ: be in danger of sth (bị đe dọa/ có nguy cơ)
due to N/ V-ing: do cái gì/làm gì
loss of sth: sự mất đi (cái gì)
ability + to V: khả năng làm việc gì
adapt to sth: thích nghi với
Tạm dịch: Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống và không có khả năng thích nghi với biến đổi khí hậu.
Đáp án: Many animal species are in danger of extinction due to the loss of habitat and inability to adapt to climate change.
Write these sentences as directed.
Peter said that he would take responsibility for the project. But then he denied that. (Combine the two following sentences using perfect gerund)
Peter said that he would take responsibility for the project. But then he denied that. (Combine the two following sentences using perfect gerund)
Trong 1 câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ ( Peter - he) ta dùng “Having PP” để rút gọn 1 mệnh đề diễn tả hành động xảy ra trước hành động còn lại.
Công thức: Having + PP
Tạm dịch: Peter nói rằng anh sẽ chịu trách nhiệm cho dự án. Nhưng rồi anh phủ nhận điều đó.
= Nói rằng anh ta sẽ chịu trách nhiệm cho dự án, Peter sau đó đã phủ nhận điều đó.
Đáp án: Having said that he would take responsibility for the project, Peter then denied it.