Review 4: Writing

Câu 21 Tự luận

Write these sentences as directed.

“Stay here! I cant’ let you go out tonight,” her mother said to Jane. (asked)


Jane’s mother

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Stay here! I cant’ let you go out tonight,” her mother said to Jane. (asked)


Jane’s mother

Công thức tường thuật câu mệnh lệnh: S + asked + O + to V

Công thức tường thuật câu trần thuật: S + said (that) + S + V (lùi thì)

Tạm dịch: “Ở yên đấy! Mẹ không thể cho con ra ngoài tối nay”, mẹ Jane nói với cô ấy.

=> Mẹ Jane bảo cô ấy ở yên đấy và bảo rằng bà ấy không thể để cô ấy ra ngoài tối nay.

Đáp án: Jane’s mother asked her to stay there and said that she couldn’t let her go out that night. 

Câu 22 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

Does something need to be done to solve the water shortage problem?


=> Something needs

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Does something need to be done to solve the water shortage problem?


=> Something needs

Công thức: Some/Any/Everything + V(s/es, dạng khẳng định), V(dạng phủ định) + it?

Tạm dịch: Có cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề thiếu nước không?

= Cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề thiếu nước, phải không?

Đáp án: Something needs to be done to solve the water shortage problem, doesn't it?

Câu 23 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.


=> Having

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.


=> Having

Khi rút gọn hai mệnh đề cùng cùng ngữ, có thể rút gọn hành động xảy ra trước mang nghĩa chủ động về dạng “having P2”.

After S + had Ved/PII + O, S + Ved = Having Ved/PII + O, S + Ved

Tạm dịch: Sau khi chúng tôi đọc những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.

= Đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.

Đáp án: Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.

Câu 24 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

The Japanese Bridge, which was built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An. (Use a participle clause)


=> The Japanese Bridge

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Japanese Bridge, which was built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An. (Use a participle clause)


=> The Japanese Bridge

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII

which was built => built

Tạm dịch: Cầu Nhật Bản, được xây dựng vào đầu những năm 1600, đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch chính ở Hội An.

Đáp án: The Japanese Bridge, built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An.

Câu 25 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

Passengers who travel on planes shouldn’t smoke. (Replace Relative clause with a participial phrase)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Passengers who travel on planes shouldn’t smoke. (Replace Relative clause with a participial phrase)


Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII

who travel => travelling

Tạm dịch: Hành khách đi máy bay không nên hút thuốc.

Đáp án: Passengers travelling on planes should not smoke.

Câu 26 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

Who was the first man that landed on the Moon? (Replace Relative clause with an infinitive phrase)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Who was the first man that landed on the Moon? (Replace Relative clause with an infinitive phrase)


Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII         

- Khi trước danh từ có số thứ tự (the first), so sánh nhất: to V

the first man that landed => the first man to land

Tạm dịch: Ai là người đàn ông đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng?

Đáp án: Who was the first man to land on the Moon?

Câu 27 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

The experiment which was conducted at the university of Chicago was successful. (Replace Relative clause with a participial phrase)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The experiment which was conducted at the university of Chicago was successful. (Replace Relative clause with a participial phrase)


Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII

which was conducted => conducted

Tạm dịch: Thí nghiệm được thực hiện tại trường đại học Chicago đã thành công.

Đáp án: The experiment conducted at the university of Chicago was successful.

Câu 28 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

“Don’t swim out too far, boys,” I said.


=> I warned

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Don’t swim out too far, boys,” I said.


=> I warned

Công thức: S warned S1 + not to V(infinitive)/against Ving: cảnh báo ai không làm việc gì

Tạm dịch: “Đừng bơi quá xa, các cậu bé”, tôi đã nói.

= Tôi đã cảnh báo các cậu bé không được bơi ra xa.

Đáp án: I warned boys not to swim out to far.

Hoặc: I warned boys against swimming out to far.

Câu 29 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

“I am really sorry because I broke your window,” the boy said to me.


=> The boy apologised to

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I am really sorry because I broke your window,” the boy said to me.


=> The boy apologised to

Công thức: S + apologised (to O) + for (not) Ving: xin lỗi ai về việc gì

Đổi các ngôi:

I => he

your window => my window

Tạm dịch: “Cháu thật sự xin lỗi vì cháu đã làm vỡ cửa sổ của cô ạ,” cậu bé nói.

= Cậu bé xin lỗi vì đã làm vỡ cửa sổ của tôi.

Đáp án: The boy apologised to me for breaking my window.

Câu 30 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

“ Don’t forget to learn the old lessons ”. My teacher said to us.   


=> My teacher reminded

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“ Don’t forget to learn the old lessons ”. My teacher said to us.   


=> My teacher reminded

Công thức: S reminded + O + (not) to V: nhắc nhở ai (đừng) làm việc gì

Tạm dịch: “Đừng quên học bài học cũ”, giáo viên của chúng tôi nói

= Giáo viên của chúng tôi nhắc chúng tôi học bài cũ.

Đáp án: My teacher reminded us to learn the old lessons.

Câu 31 Tự luận

Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.

“No, it’s not true, I didn’t steal the money”.


 => Jean denied

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“No, it’s not true, I didn’t steal the money”.


 => Jean denied

Công thức: S denied + Ving/having Ved/PII.

Tạm dịch: “Không, nó không đúng sự thật. Tôi không ăn trộm tiền”

= Jean phủ nhận việc ăn trộm tiền.

Đáp án: Jean denied stealing the money.