Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp
Choose the best answer to complete the following sentences
I _____ like to show you round the factory.
ought to : nên
would like : muốn
might : có thể
can : có thế
=> I would like to show you round the factory.
Tạm dịch: Tôi muốn cho bạn xem một vòng quanh nhà máy.
Choose the best answer to complete the following sentences
The situation looks_______. We must do something.
good (adj) tốt, đẹp
well (adv) tốt
bad (adj) xấu, kém
badly (adv) kém
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ trạng thái look.
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp về nghĩa nhất
=> The situation looks bad. We must do something.
Tạm dịch: Tình hình có vẻ tệ. Chúng ta phải làm gì đó.
Choose the best answer to complete the following sentences
Have you heard about John? He has broken _____with his girlfriend.
Ta có: break up with sb: chia tay với ai
=> Have you heard about John? He has broken up with his girlfriend.
Tạm dịch: Bạn đã nghe về John chưa? Anh ấy đã chia tay với bạn gái của mình.
Choose the best answer to complete the following sentences
It is important that the disabled _____to integrate into learning environment like the normal ones.
Cấu trúc:
- Dạng chủ động: It is adj that + S + V nguyên thể…
- Dạng bị động: It is adj that + S + be Vp2
=> It is important that the disabled be helped to integrate into learning environment like the normal ones.
Tạm dịch: Điều quan trọng là người khuyết tật phải được giúp đỡ để hòa nhập vào môi trường học tập như những người bình thường.
Give the correct form of the words in the brackets
These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive
(impair).
These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive
(impair).
Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng trước là một tính từ
impair (v) làm suy yếu, thiệt hại => impairment (n) sự suy yếu
=> cognitive impairment (n) sự suy giảm nhận thức
=> These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive impairment.
Tạm dịch: Những tình nguyện viên này chủ yếu cung cấp dịch vụ và giúp đỡ cho trẻ em bị suy giảm nhận thức.
Give the correct form of the words in the brackets
You must believe in your own ability and have
(confident) in yourself to be
(success).
You must believe in your own ability and have
(confident) in yourself to be
(success).
Vị trí (1) là một danh từ đóng vai trò tân ngữ đứng sau động từ have.
Ví trí (2) là một tính từ vì đứng sau động từ tobe
confident (adj) tự tin => confidence (n) sự tự tin
success (n) sự thành công => successful (adj) thành công
=> You must believe in your own ability and have confidence in yourself to be successful.
Tạm dịch: Bạn phải tin vào khả năng của chính mình và tự tin vào bản thân thì mới có thể thành công.
Give the correct form of the words in the brackets
In what way do parents keep their children
(motivate)?
In what way do parents keep their children
(motivate)?
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ keep
Cấu trúc: keep O adj: giữ, duy trí ai đó…
motivate (v) thúc đẩy, động viên => motivated (adj) có động lực
=> In what way do parents keep their children motivated?
Tạm dịch: Cha mẹ giữ động lực cho con cái bằng cách nào?
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. record (v) ghi chép
B. shine (v) tỏa sáng
C. categorize (v) phân loại
D. diversify (v) đa dạng hóa
=> classify = categorize
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets
The president doesn’t mind (attack)
by the press.
The president doesn’t mind (attack)
by the press.
Cấu trúc: mind + Ving: phiền làm gì
Ta thấy cuối câu có cụm từ "by the press" nên câu này phải chia ở dạng bị động
=> mind + being Vp2
=> The president doesn’t mind being attacked by the press.
Tạm dịch: Tổng thống không ngại bị báo chí tấn công.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
A bank has promised a donation of $24 million toward the fund for the disabled.
A. connection (n) sự kết nối
B. addition (n) thêm vào
C. contribution (n) sự đóng góp
D. provision (n) sự cung cấp
=> donation = contribution
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets
The situation (recently/ change)
The situation (recently/ change)
Dấu hiệu: recently (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2.
Trạng từ thời gian (recently) đứng ở đầu hoặc cuối câu.
=> The situation has changed recently.
Tạm dịch: Tình hình đã thay đổi gần đây.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
A. look down on (ph.v) coi thường
B. put up with (ph.v) chịu đựng
C. fight against with (ph.v) chống lại
D. give on to (ph.v) nhường nhịn
=> tolerate >< take away with
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets
How did you break your leg? - I (fall)
off the ladder
when I (put)
up the curtains.
How did you break your leg? - I (fall)
off the ladder
when I (put)
up the curtains.
Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động xen vào trong quá khứ. Trong đó, hành động đang xảy ra trong quá khứ chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc:When + S + was / were + Ving, S + Ved
=> How did you break your leg? - I fell off the ladder when I was putting up the curtains.
Tạm dịch: Làm thế nào mà bạn bị gãy chân? - Tôi bị ngã khỏi thang khi đang kéo rèm cửa.
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets
The little boy hopes (take)
to Disneyland Park on his birthday.
The little boy hopes (take)
to Disneyland Park on his birthday.
Ta thấy động từ take (đưa) phải chia ở thể bị động vì chủ ngữ (the little boy) không tể trực tiếp thực hiện hành động
Cấu trúc: hope + to be Vp2: ước được làm gì
=> The little boy hopes to be taken to Disneyland Park on his birthday.
Tạm dịch: Cậu bé hy vọng được đưa đến Công viên Disneyland vào ngày sinh nhật của mình.
Each sentence has one mistake. Find and circle it.
My boss doesn’t allow (A) me using (B) the (C) telephone for (D) private calls.
Cấu trúc: allow O to V: cho phép ai đó làm gì
Sửa: using => to use
=> My boss doesn’t allow me to use the telephone for private calls.
Tạm dịch: Sếp của tôi không cho phép tôi sử dụng điện thoại để gọi riêng.
Each sentence has one mistake. Find and circle it.
Generation gap (A) should be solved (B) by (C) mutual understanding (D).
Trong câu bị động
- khi muốn đề cập đến người gây ra hành động, ta dùng by + sb
- khi muốn đề cập đến vật, sự vật gây ra hành động, ta dùng with + sth
Ta thấy trong câu, mutual understanding (vật, sự vật) gây ra hành động nên phải đi kèm với giới từ with
=> Generation gap should be solved with mutual understanding.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ cần được giải quyết bằng sự hiểu biết lẫn nhau.
Each sentence has one mistake. Find and circle it.
It was (A) at (B) the tower where (C) we met each other (D).
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh nơi chốn:
It be + nơi chốn + that + S + V
Sửa: where => that
=> It was at the tower that we met each other.
Tạm dịch: Chính tại tòa tháp, chúng tôi đã gặp nhau.
Each sentence has one mistake. Find and circle it.
Although Mark is an (A) independent boy, his parents seem (B) to be (C) overprotective for (D) him.
Ta có: be overprotective of sb: quá chăm sóc, kiểm soát ai đó
Sửa : for => of
=> Although Mark is an independent boy, his parents seem to be overprotective of him.
Tạm dịch: Mặc dù Mark là một cậu bé độc lập, nhưng cha mẹ của anh ấy dường như đã quá bảo vệ anh ấy.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive (adj) đắt
B. complicated (adj) phức tạp
C. simple and easy to use: đơn giản, dễ dùng
D. difficult to operate: khó để sử dụng
=> sophisticated >< simple and easy to use
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Some (A) teenagers want (B) expensive clothes, can leads (C) to financial burden on (D) their parents.
Can+ V nguyên thể: có thể làm gì
Sửa: can leads -> can lead
=> Some teenagers want expensive clothes, can lead to financial burden on their parents.
Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên muốn quần áo đắt tiền, có thể dẫn đến gánh nặng tài chính cho cha mẹ của họ.