Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentences

I _____ like to show you round the factory.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ought to : nên

would like : muốn

might : có thể

can : có thế

=> I would like to show you round the factory.

Tạm dịch: Tôi muốn cho bạn xem một vòng quanh nhà máy.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentences

The situation looks_______. We must do something.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

good (adj) tốt, đẹp

well (adv) tốt

bad (adj) xấu, kém 

badly (adv) kém

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ trạng thái look.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp về nghĩa nhất

=> The situation looks bad. We must do something.

Tạm dịch: Tình hình có vẻ tệ. Chúng ta phải làm gì đó.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentences

Have you heard about John? He has broken _____with his girlfriend.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: break up with sb: chia tay với ai

=> Have you heard about John? He has broken up with his girlfriend.

Tạm dịch: Bạn đã nghe về John chưa? Anh ấy đã chia tay với bạn gái của mình.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the following sentences

It is important that the disabled _____to integrate into learning environment like the normal ones.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc:

- Dạng chủ động: It is adj that + S + V nguyên thể…

- Dạng bị động: It is adj that + S + be Vp2

=> It is important that the disabled be helped to integrate into learning environment like the normal ones.

Tạm dịch: Điều quan trọng là người khuyết tật phải được giúp đỡ để hòa nhập vào môi trường học tập như những người bình thường.

Câu 5 Tự luận

Give the correct form of the words in the brackets

These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive

(impair).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive

(impair).

Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng trước là một tính từ

impair (v) làm suy yếu, thiệt hại => impairment (n) sự suy yếu

=> cognitive impairment (n) sự suy giảm nhận thức

=> These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive impairment.

Tạm dịch: Những tình nguyện viên này chủ yếu cung cấp dịch vụ và giúp đỡ cho trẻ em bị suy giảm nhận thức.

Câu 6 Tự luận

Give the correct form of the words in the brackets

You must believe in your own ability and have

(confident) in yourself to be

(success).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You must believe in your own ability and have

(confident) in yourself to be

(success).

Vị trí (1) là một danh từ đóng vai trò tân ngữ đứng sau động từ have.

Ví trí (2) là một tính từ vì đứng sau động từ tobe

confident (adj) tự tin => confidence (n) sự tự tin

success (n) sự thành công => successful (adj) thành công

=> You must believe in your own ability and have confidence in yourself to be successful.

Tạm dịch: Bạn phải tin vào khả năng của chính mình và tự tin vào bản thân thì mới có thể thành công.

Câu 7 Tự luận

Give the correct form of the words in the brackets

In what way do parents keep their children

(motivate)?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

In what way do parents keep their children

(motivate)?

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ keep

Cấu trúc: keep O adj: giữ, duy trí ai đó…

motivate (v) thúc đẩy, động viên => motivated (adj) có động lực

=> In what way do parents keep their children motivated?

Tạm dịch: Cha mẹ giữ động lực cho con cái bằng cách nào?

Câu 8 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions

Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A.   record (v) ghi chép                         

B. shine (v) tỏa sáng

C. categorize (v) phân loại                     

D. diversify (v) đa dạng hóa

=> classify = categorize

Câu 9 Tự luận

Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets

The president doesn’t mind (attack)

by the press.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The president doesn’t mind (attack)

by the press.

Cấu trúc: mind + Ving: phiền làm gì

Ta thấy cuối câu có cụm từ "by the press" nên câu này phải chia ở dạng bị động

=> mind + being Vp2

=> The president doesn’t mind being attacked by the press.

Tạm dịch: Tổng thống không ngại bị báo chí tấn công.

Câu 10 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions

A bank has promised a donation of $24 million toward the fund for the disabled.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. connection (n) sự kết nối                    

B. addition (n) thêm vào

C. contribution (n) sự đóng góp                   

D. provision (n) sự cung cấp

=> donation = contribution

Câu 11 Tự luận

Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets

The situation (recently/ change)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The situation (recently/ change)

Dấu hiệu: recently (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + has/ have + Vp2.

Trạng từ thời gian (recently) đứng ở đầu hoặc cuối câu.

=> The situation has changed recently.

Tạm dịch: Tình hình đã thay đổi gần đây.

Câu 12 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 

The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. look down on (ph.v) coi thường

B.  put up with (ph.v) chịu đựng

C. fight against with (ph.v) chống lại

D. give on to (ph.v) nhường nhịn

=> tolerate >< take away with

Câu 13 Tự luận

Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets

How did you break your leg? - I (fall)

off the ladder

when I (put)

up the curtains.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

How did you break your leg? - I (fall)

off the ladder

when I (put)

up the curtains.

Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động xen vào trong quá khứ. Trong đó, hành động đang xảy ra trong quá khứ chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc:When + S + was / were + Ving, S + Ved

=> How did you break your leg? - I fell off the ladder when I was putting up the curtains.

Tạm dịch: Làm thế nào mà bạn bị gãy chân? - Tôi bị ngã khỏi thang khi đang kéo rèm cửa.

Câu 14 Tự luận

Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets

The little boy hopes (take)

to Disneyland Park on his birthday.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The little boy hopes (take)

to Disneyland Park on his birthday.

Ta thấy động từ take (đưa) phải chia ở thể bị động vì chủ ngữ (the little boy) không tể trực tiếp thực hiện hành động

Cấu trúc: hope + to be Vp2: ước được làm gì

=> The little boy hopes to be taken to Disneyland Park on his birthday.

Tạm dịch: Cậu bé hy vọng được đưa đến Công viên Disneyland vào ngày sinh nhật của mình.

Câu 15 Trắc nghiệm

Each sentence has one mistake. Find and circle it.

My boss doesn’t allow (A) me using (B) the (C) telephone for (D) private calls.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc: allow O to V: cho phép ai đó làm gì

Sửa: using => to use

=> My boss doesn’t allow me to use the telephone for private calls.

Tạm dịch: Sếp của tôi không cho phép tôi sử dụng điện thoại để gọi riêng.

Câu 16 Trắc nghiệm

Each sentence has one mistake. Find and circle it.

 Generation gap (A) should be solved (B) by (C) mutual understanding (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong câu bị động

-  khi muốn đề cập đến người gây ra hành động, ta dùng by + sb

- khi muốn đề cập đến vật, sự vật gây ra hành động, ta dùng with + sth

Ta thấy trong câu, mutual understanding (vật, sự vật) gây ra hành động nên phải đi kèm với giới từ with

=> Generation gap should be solved with mutual understanding.

Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ cần được giải quyết bằng sự hiểu biết lẫn nhau.

Câu 17 Trắc nghiệm

Each sentence has one mistake. Find and circle it.

It was (A) at (B) the tower where (C) we met each other (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh nơi chốn:

It be + nơi chốn + that + S + V

Sửa: where => that

=> It was at the tower that we met each other.

Tạm dịch: Chính tại tòa tháp, chúng tôi đã gặp nhau.

Câu 18 Trắc nghiệm

Each sentence has one mistake. Find and circle it.

Although Mark is an (A) independent boy, his parents seem (B) to be (C) overprotective for (D) him.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: be overprotective of sb: quá chăm sóc, kiểm soát ai đó

Sửa : for => of

=> Although Mark is an independent boy, his parents seem to be overprotective of him.

Tạm dịch: Mặc dù Mark là một cậu bé độc lập, nhưng cha mẹ của anh ấy dường như đã quá bảo vệ anh ấy.

Câu 19 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. expensive (adj) đắt

B. complicated  (adj) phức tạp

C. simple and easy to use: đơn giản, dễ dùng

D. difficult to operate: khó để sử dụng

=> sophisticated >< simple and easy to use

Câu 20 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Some (A) teenagers want (B) expensive clothes, can leads (C) to financial burden on (D) their parents.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Can+ V nguyên thể: có thể làm gì

Sửa: can leads -> can lead

=> Some teenagers want expensive clothes, can lead to financial burden on their parents.

Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên muốn quần áo đắt tiền, có thể dẫn đến gánh nặng tài chính cho cha mẹ của họ.