Grammar – To – V sau danh từ/ tính từ
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
I recognize that I could work more effectively with my time log. I was amazed.
=> _______ that I could work more effectively with my time log.
Công thức: S + tobe + adj + to – V
=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của mình.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
No one can focus and produce really high-quality work without giving their brains some time to rest and recharge. It is impossible.
=> _______ really high-quality work without giving their brains some time to rest and recharge.
Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V
=> It is impossible for anyone to focus and produce really high-quality work without giving their brains some time to rest and recharge.
Tạm dịch: Bất kỳ ai cũng không thể tập trung và tạo ra những sản phẩm công việc chất lượng thực sự cao nếu không để đầu óc họ có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
You should make a list of attainable goals that you can achieve. It is important.
==> ________ a list of attainable goals that you can achieve.
Công thức: It + tobe + adj + to – V …
=> It is important to make a list of attainable goals that you can achieve.
Tạm dịch: Việc quan trọng là cần lập danh sách các mục tiêu khả thi mà bạn có thể đạt được.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
Use an electronic calendar to write down the things you need to do, including appointments and deadlines. It is very simple.
=> _________ an electronic calendar to write down the things you need to do, including appointments and deadlines.
Công thức: It + tobe + adj + to – V(infininitve)
=> It's very simple to use an electronic calendar to write down the things you need to do, including appointments and deadlines.
Tạm dịch: Việc sử dụng lịch điện tử để viết ra những điều bạn cần làm, bao gồm các cuộc hẹn và hạn chót là việc rất đơn giản.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
Don’t read funny emails or check Facebook first. It is neither urgent nor important.
=> It is neither urgent nor important _________.
Công thức: It + tobe + adj + to – V …
=> It is neither urgent nor important to read funny emails or check Facebook first.
Tạm dịch: Việc đọc những email hài hước trước hay kiểm tra Facebook trước thì không cấp bách cũng không quan trọng.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
Parents can help build a child's independence by encouraging good habits. It’s very important.
=> _______ a child’s independence by encouraging good habits.
Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V(infinitive)
=> It’s very important for parents to help build a child’s independence by encouraging good habits.
Tạm dịch: Việc rất quan trọng là phụ huynh có thể giúp xây dựng tính độc lập của trẻ bằng cách khuyến khích những thói quen tốt.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
Customers have to read fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning. It’s necessary.
=> _______ fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning.
Công thức: It + tobe + adj (for sb) + to – V(infinitive)
=> It’s necessary for customers to read fabric care labels and recognize which clothes require dry cleaning.
Tạm dịch: Việc cần thiết là khách hàng cần đọc nhãn trên quần áo để biết được loại nào cần giặt khô.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
If you don’t want to cook, invest in a microwave. (desire)
=> If _______, invest in a microwave.
Cấu trúc: do not want to do something = have no desire to do something: không muốn làm gì
=> If you have no desire to cook, invest in a microwave.
Tạm dịch: Nếu bạn không muốn tự nấu ăn, hãy đầu tư mua một cái lò vi sóng.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
We should be able to take a leadership role within group situations. (ability)
=> We ______ a leadership role within group situations.
be able to + V = have ability to + V: có khả năng làm gì
=> We should have ability to take a leadership role within group situations.
Tạm dịch: Chúng ta cần có khả năng đóng vai trò lãnh đạo trong các tình huống nhóm.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
To use a time log is useful for eliminating wasted time. (way)
be useful = one useful way: hữu ích/ một cách hữu ích
=> One useful way to eliminate wasted time is to use a time log.
Tạm dịch: Một cách hữu ích để loại bỏ thời gian lãng phí đó là sử dụng nhật ký thời gian.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
Action Priority Matrix can help you prioritize effectively. (tool)
=> Action Priority Matrix ______ you prioritize effectively.
can help => be a tool to help: có thể giúp đỡ
=> Action Priority Matrix is a tool to help you prioritize effectively.
Tạm dịch: Action Priority Matrix là một công cụ giúp bạn sắp xếp độ ưu tiên một cách hiệu quả.
Combine the sentences, using “adjective + for somebody + to-injinitive”.
You can ask your tutor if you may submit an assignment late if necessary. (permission)
=> You can __________ an assignment late if necessary.
Cấu trúc: ask someone for permission to do something: xin phép ai làm gì đó
=> You can ask your tutor for permission to submit an assignment late if necessary.
Tạm dịch: Bạn có thể xin phép gia sư của mình được nộp bài tập trễ nếu cần thiết.