Review 2: Listening
Are the sentences true or false?
1. The Pomodoro Technique was invented in the 1980s.
2. Students and workers can use the technique.
3. The technique is a bit complicated to use.
4. You need to break down your tasks into smaller sections.
5. Each break is called a ‘pomodoro’.
1. The Pomodoro Technique was invented in the 1980s.
2. Students and workers can use the technique.
3. The technique is a bit complicated to use.
4. You need to break down your tasks into smaller sections.
5. Each break is called a ‘pomodoro’.
1. The Pomodoro Technique was invented in the 1980s. (Kỹ thuật Pomodoro được phát minh vào những năm 1980.)
Thông tin: It was invented by an Italian man called Francesco Cirillo in the 1980s. He called it the Pomodoro Technique,….
Tạm dịch: Nó được phát minh bởi một người Ý tên là Francesco Cirillo vào những năm 1980. Ông gọi nó là Kỹ thuật Pomodoro
=> TRUE
2. Students and workers can use the technique. (Sinh viên và công nhân có thể sử dụng kỹ thuật.)
Thông tin: It’s about getting maximum productivity from your available time. I use it for studying, but professionals use it at work.
Tạm dịch: Đó là về việc đạt được năng suất tối đa từ thời gian có sẵn của bạn. Tôi sử dụng nó để học tập, nhưng các chuyên gia sử dụng nó trong công việc.
=> TRUE
3. The technique is a bit complicated to use. (Kỹ thuật sử dụng hơi phức tạp.)
Thông tin:
Host: Is it difficult to follow?
Peter: No. It’s actually very simple.
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Có khó theo dõi không?
Peter: Không. Nó thực sự rất đơn giản.
=> FALSE
4. You need to break down your tasks into smaller sections. (Bạn cần chia nhỏ nhiệm vụ của mình thành các phần nhỏ hơn.)
Thông tin: It’s about breaking down your work into separate jobs and then using a timer to separate your time into periods of intensive work and short breaks.
Tạm dịch: Đó là chia nhỏ công việc của bạn thành các công việc riêng biệt và sau đó sử dụng bộ đếm thời gian để tách thời gian của bạn thành các khoảng thời gian làm việc tập trung và thời gian nghỉ ngắn.
=> TRUE
5. Each break is called a ‘pomodoro’. (Mỗi lần nghỉ được gọi là một ‘pomodoro’.)
Thông tin: When the timer goes off you must take a short break of between 3 to 5 minutes. One 25-minute session is one ‘pomodoro’ so when you have completed this you deserve a short break.
Tạm dịch: Khi bộ đếm thời gian kết thúc, bạn phải nghỉ giải lao trong khoảng từ 3 đến 5 phút. Một phiên kéo dài 25 phút là một ‘pomodoro’, vì vậy khi bạn hoàn thành phần này, bạn xứng đáng được nghỉ ngơi ngắn.
=> FALSE
Transcripts:
Tom: I don't know what to do. I start off studying but I always end up doing something else.
Mum: I’ll help you but please listen to me.
Tom: Of course! Go on!
Mum: Now first, you need to take away all of the things that stop you working. (A)
Tom: What do you mean?
Mum: First, turn off your music (D). Music doesn’t help you study.
Tom: OK. No music.
Mum: And put the dog outside (C)!
Tom: What?
Mum: Well, every time the dog goes into your room, you stop studying to pat it. Spot stops you working!
Tom: OK. Bye, Spot!
Mum: Have an apple and a glass of water on your desk before you start (E). Here you are.
Tom: Why?
Mum: Because then you don’t need to go to the kitchen for something to eat or drink.
Tom: OK.
Mum: Turn off your phone (F).
Tom: No way!
Mum: Yes. It stops you working. If you turn it off, it’s easier to concentrate. You can read your messages later.
Tom: OK, but I can’t turn off the internet on my computer. I need it to look up information.
Mum: OK, but you can turn off your instant messages (B).
Tom: I know! Mum?
Mum: Yes?
Tom: Thanks.
Are the sentences true (T) or false (F)?
Question 1. Tom doesn't know how to start studying.
Question 2. Tom's mum thinks that music helps people study.
Question 3. Tom's mum recommends having a sandwich on the desk.
Question 4. Tom doesn't want to turn off his phone at first.
Question 5. Tom needs the internet to study.
Question 1. Tom doesn't know how to start studying.
Question 2. Tom's mum thinks that music helps people study.
Question 3. Tom's mum recommends having a sandwich on the desk.
Question 4. Tom doesn't want to turn off his phone at first.
Question 5. Tom needs the internet to study.
Question 1. Tom doesn't know how to start studying. (Tom không biết bắt đầu học như thế nào.)
Thông tin: I don't know what to do. I start off studying but I always end up doing something else.
Tạm dịch: Con không biết phải làm gì. Con bắt đầu học nhưng con luôn kết thúc việc làm khác.
=> True
Question 2. Tom's mum thinks that music helps people study. (Mẹ của Tom nghĩ rằng âm nhạc giúp mọi người học tập.)
Thông tin:
Mum: First, turn off your music. Music doesn’t help you study.
Tạm dịch: Đầu tiên, hãy tắt nhạc của bạn. Âm nhạc không giúp bạn học tập.
=> False
Question 3. Tom's mum recommends having a sandwich on the desk. (Mẹ của Tom khuyên bạn nên để một chiếc bánh sandwich trên bàn làm việc.)
Thông tin: Have an apple and a glass of water on your desk before you start.
=> False
Tạm dịch: Đặt một quả táo và một cốc nước trên bàn làm việc trước khi bạn bắt đầu
Question 4. Tom doesn't want to turn off his phone at first. (Lúc đầu, Tom không muốn tắt điện thoại của mình.)
Thông tin:
Mum: Turn off your phone.
Tom: No way!
Mum: Yes. It stops you working. If you turn it off, it’s easier to concentrate. You can read your messages later.
Tom: OK,…
Tạm dịch:
Mẹ: Tắt điện thoại .
Tom: Không được!
Mẹ: Vâng. Nó làm con ngừng hoạt động. Nếu con tắt nó đi, con sẽ dễ dàng tập trung hơn. Con có thể đọc tin nhắn của mình sau.
Tom: OK,…
=> True
Question 5. Tom needs the internet to study. (Tom cần internet để học tập.)
Thông tin: I can’t turn off the internet on my computer. I need it to look up information.
Tạm dịch: Con không thể tắt Internet trên máy tính của mình. Con cần nó để tra cứu thông tin.
=> True