Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng

Câu 21 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct form.

The house (destroy)

in the storm has been rebuilt.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The house (destroy)

in the storm has been rebuilt.

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng Ved/V3 khi mệnh đề ở dạng bị động

Ta thấy chủ ngữ của mệnh đề là vật nên phải chia động từ ở dạng bị động

Câu đầy đủ: The house which was destroyed in the storm has been rebuilt.

=> The house destroyed in the storm has been rebuilt.

Tạm dịch: Ngôi nhà bị phá hủy trong cơn bão đã được xây dựng lại.

Câu 22 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct form.

Last Sunday, while I (read)

a book, the phone (ring)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Last Sunday, while I (read)

a book, the phone (ring)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn), thì có một hành động khác xen vào (chia thì quá khứ đơn).

Công thức phối hợp 2 thì: While + S + was/were +V-ing, S + V-ed/V cột 2

=> Last Sunday, while I was reading a book, the phone rang.

Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, khi tôi đang đọc sách thì điện thoại đổ chuông.

Câu 23 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct form.

Miss Helen (help)

you as soon as she (finish)

that letter.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Miss Helen (help)

you as soon as she (finish)

that letter.

Mệnh đề thời gian bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian (when, as soon as, until…).

Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, mệnh đề chính chia thì tương lai.

Cấu trúc: S + will + V as soon as S + V-s/es

=> Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter.

Tạm dịch: Cô Helen sẽ giúp bạn ngay khi cô ấy viết xong bức thư đó.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction

Species become extinct or endangerment for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Liên từ “or” nối các từ có cùng tính chất.

extinct (adj): tuyệt chủng

endangerment (n): việc có nguy cơ tuyệt chủng

Sửa: “endangerment” => “endangered”

=> Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.

Tạm dịch: Các loài trở nên tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng vì nhiều lí do, nhưng lí do chủ yếu là sự phá hủy môi trường sống do các hoạt động của con người.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction

The number of rare animals are decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

The number of + N (số nhiều đếm được): Số lượng cái gì

=> đi với động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít

Sửa: “are” => “is”

=> The number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

Tạm dịch: Số lượng các động vật quí hiếm đang giảm một cách nhanh chóng đến nỗi mà chúng đang trong nguy cơ bị tuyệt chủng.

Câu 26 Trắc nghiệm

Choose the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction

Ernest Hemingway, he is seen as one of the greatest 20th century American novelists, served as an ambulance driver during World War I.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mệnh đề quan hệ, dùng

... who + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người trước nó

Sửa: “he” => “who”

=> Ernest Hemingway, who is seen as one of the greatest 20th century American novelists, served as an ambulance driver during World War I.

Tạm dịch: Ernest Hemingway, người mà được coi là một trong những tiểu thuyết gia tuyệt vời nhất thế kỉ 20 trên nước Mĩ, đã làm lái xe cứu thương trong suốt chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

On Christmas Eve, children go to bed full _____________ excitement.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

be full of sth: nhiều cái gì

=> On Christmas Eve, children go to bed full of excitement.

Tạm dịch: Vào đêm giáng sinh, trẻ em đi ngủ đầy hào hứng.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

I don’t know the boys with ______________  you went for a picnic last Sunday

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mệnh đề quan hệ, dùng

giới từ + whom + S + V: ... người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ chỉ người trước nó

=> I don’t know the boys with whom you went for a picnic last Sunday.

Tạm dịch: Tôi không biết những cậu bé người mà bạn đi dã ngoại cùng vào Chủ nhật tuần trước.

Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

My cousin ______________ is going to come and stay with us this summer holiday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta xác định mệnh đề sử dụng đại từ whom vì nó đóng vai trò tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ about

Trong mệnh đề, ta có thể đảo giới từ lên đầu mệnh đề hoặc để ở cuối mệnh đề quan hệ :  giới từ + whom + S + V hoặc whom S + V + giới từ

=> My cousin whom I talked to you about is going to come and stay with us this summer holiday.

Tạm dịch: Chị họ của tôi người mà tôi đã nói với bạn sẽ về nhà và ở với chúng tôi kì nghỉ hè này.

Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

Most schools and universities are now equipped _________ surveillance cameras and other security measures.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

be equipped with sth: được trang bị với

=> Most schools and universities are now equipped with surveillance cameras and other security measures.

Tạm dịch: Phấn lớn các trường học và đại học bây giờ được trang bị các ghi hình và các biện pháp an ninh khác.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

Many scientists have claimed that _______ like music are often good at mathematics.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong mệnh đề quan hệ, dùng... who + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người trước nó, đóng vai trò chủ ngữ

=> Many scientists have claimed that children who like music are often good at mathematics.

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đã khẳng định trẻ em người mà thích âm nhạc thường giỏi toán.

Câu 32 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

We are now facing the possible ______________ of several rare species

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

variety (n): sự đa dạng

disappearance (n): sự biến mất

danger (n): sự nguy hiểm

existence (n): sự tồn tại

=> We are now facing the possible disappearance of several rare species.

Tạm dịch: Chúng ta đang đối mặt với khả năng sẽ biến mất của một số loài quí hiếm.

Câu 33 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

People believed that what they do on the first day of the year will _______ their luck during the whole year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

exchange (v): trao đổi

influence (v): ảnh hưởng

result (v): dẫn đến

control (v): kiểm soát

=> People believed that what they do on the first day of the year will influence their luck during the whole year.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm trong ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng đến may mắn của họ trong suốt cả năm.

Câu 34 Trắc nghiệm

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions

A few days before, a fire had devastated large parts of Windsor Castle.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

devastated (v): phá hủy

polluted (v): gây ô nhiễm

developed (v): phát triển

preserved (v): bảo trì

destroyed (v): phá hủy

=> devastated = destroyed

Tạm dịch: Một vài ngày trước, một trận hỏa hoạn đã phá hủy phần lớn Lâu đài Windsor.

Câu 35 Trắc nghiệm

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions

How many offspring does a cat often have?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

offspring (n – số ít & số nhiều): con

friends (n): bạn bè

mates (n): đồng lứa

seasons (n): mùa

young cats (n): mèo con

=> offspring = young cats

Tạm dịch: Một con mèo thường sinh bao nhiêu con?

Câu 36 Trắc nghiệm

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question

Scientists are concerned about the rapid disappearance of the island's coral reefs.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

rapid (adj): nhanh chóng

gradual (adj): dần dần

slow (adj): chậm

quick (adj): nhanh

leisure (n): rảnh

=> rapid >< slow

Tạm dịch: Các nhà khoa học quan tâm về sự biến mất nhanh chóng của các loài san hô trên đảo.

Câu 37 Tự luận

Use the correct forms of the words in brackets:

Sulphur dioxide is a

and a major contributor to acid rain. (pollute)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Sulphur dioxide is a

and a major contributor to acid rain. (pollute)

Sau mạo từ “a” cần một danh từ số ít.

pollute (v): gây ô nhiễm  -> pollutant (n): chất gây ô nhiễm

=> Sulphur dioxide is a pollutant and a major contributor to acid rain. 

Tạm dịch: Lưu huỳnh đioxit là chất gây ô nhiễm và là nguyên nhân chính gây ra mưa axit.

Câu 38 Tự luận

Use the correct forms of the words in brackets:

Hunting for meat and burning forests for soil cause (destroy)

to wildlife.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hunting for meat and burning forests for soil cause (destroy)

to wildlife.

Sau động từ “cause” cần một danh từ làm tân ngữ.

destroy (v): phá hủy -> destruction (n): sự phá hủy

=> Hunting for meat and burning forests for soil cause destruction to wildlife.

Tạm dịch: Săn bắn lấy thịt và đốt rừng lấy đất gây ra sự phá hủy đối với cuộc sống hoang dã.

Câu 39 Tự luận

Use the correct forms of the words in brackets:

Fax (transmit)

has become a cheap and convenient way to

transmit texts and graphics over distances.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Fax (transmit)

has become a cheap and convenient way to

transmit texts and graphics over distances.

Sau chỗ trống là động từ nên cần một danh từ làm chủ ngữ.

transmit (v): truyền, dẫn -> transmission (n): sự truyền

=> Fax transmission has become a cheap and convenient way to transmit texts and graphics over distances.

Tạm dịch: Truyền tin bằng fax ngày nay đã trở thành một phương thức tiện lợi và rẻ để chuyển văn bản, đồ qua các khoảng cách dài.

Câu 40 Tự luận

Use the correct tense / forms of the verbs in brackets:

Please be quiet. I (work)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Please be quiet. I (work)

Dấu hiệu: câu mệnh lệnh "Please be quite"

Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + is/ are/ am + V_ing

=> Please be quiet. I am working.

Tạm dịch: Làm ơn yên lặng. Tôi đang làm việc.