Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng
Put the verbs in brackets into the correct form.
The house (destroy)
in the storm has been rebuilt.
The house (destroy)
in the storm has been rebuilt.
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng Ved/V3 khi mệnh đề ở dạng bị động
Ta thấy chủ ngữ của mệnh đề là vật nên phải chia động từ ở dạng bị động
Câu đầy đủ: The house which was destroyed in the storm has been rebuilt.
=> The house destroyed in the storm has been rebuilt.
Tạm dịch: Ngôi nhà bị phá hủy trong cơn bão đã được xây dựng lại.
Put the verbs in brackets into the correct form.
Last Sunday, while I (read)
a book, the phone (ring)
Last Sunday, while I (read)
a book, the phone (ring)
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn), thì có một hành động khác xen vào (chia thì quá khứ đơn).
Công thức phối hợp 2 thì: While + S + was/were +V-ing, S + V-ed/V cột 2
=> Last Sunday, while I was reading a book, the phone rang.
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, khi tôi đang đọc sách thì điện thoại đổ chuông.
Put the verbs in brackets into the correct form.
Miss Helen (help)
you as soon as she (finish)
that letter.
Miss Helen (help)
you as soon as she (finish)
that letter.
Mệnh đề thời gian bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian (when, as soon as, until…).
Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, mệnh đề chính chia thì tương lai.
Cấu trúc: S + will + V as soon as S + V-s/es
=> Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter.
Tạm dịch: Cô Helen sẽ giúp bạn ngay khi cô ấy viết xong bức thư đó.
Choose the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction
Species become extinct or endangerment for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.
Liên từ “or” nối các từ có cùng tính chất.
extinct (adj): tuyệt chủng
endangerment (n): việc có nguy cơ tuyệt chủng
Sửa: “endangerment” => “endangered”
=> Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.
Tạm dịch: Các loài trở nên tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng vì nhiều lí do, nhưng lí do chủ yếu là sự phá hủy môi trường sống do các hoạt động của con người.
Choose the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction
The number of rare animals are decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.
The number of + N (số nhiều đếm được): Số lượng cái gì
=> đi với động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít
Sửa: “are” => “is”
=> The number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.
Tạm dịch: Số lượng các động vật quí hiếm đang giảm một cách nhanh chóng đến nỗi mà chúng đang trong nguy cơ bị tuyệt chủng.
Choose the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction
Ernest Hemingway, he is seen as one of the greatest 20th century American novelists, served as an ambulance driver during World War I.
Trong mệnh đề quan hệ, dùng
... who + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người trước nó
Sửa: “he” => “who”
=> Ernest Hemingway, who is seen as one of the greatest 20th century American novelists, served as an ambulance driver during World War I.
Tạm dịch: Ernest Hemingway, người mà được coi là một trong những tiểu thuyết gia tuyệt vời nhất thế kỉ 20 trên nước Mĩ, đã làm lái xe cứu thương trong suốt chiến tranh thế giới thứ nhất.
Choose the correct answer to the following question
On Christmas Eve, children go to bed full _____________ excitement.
be full of sth: nhiều cái gì
=> On Christmas Eve, children go to bed full of excitement.
Tạm dịch: Vào đêm giáng sinh, trẻ em đi ngủ đầy hào hứng.
Choose the correct answer to the following question
I don’t know the boys with ______________ you went for a picnic last Sunday
Trong mệnh đề quan hệ, dùng
giới từ + whom + S + V: ... người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ chỉ người trước nó
=> I don’t know the boys with whom you went for a picnic last Sunday.
Tạm dịch: Tôi không biết những cậu bé người mà bạn đi dã ngoại cùng vào Chủ nhật tuần trước.
Choose the correct answer to the following question
My cousin ______________ is going to come and stay with us this summer holiday.
Ta xác định mệnh đề sử dụng đại từ whom vì nó đóng vai trò tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ about
Trong mệnh đề, ta có thể đảo giới từ lên đầu mệnh đề hoặc để ở cuối mệnh đề quan hệ : giới từ + whom + S + V hoặc whom S + V + giới từ
=> My cousin whom I talked to you about is going to come and stay with us this summer holiday.
Tạm dịch: Chị họ của tôi người mà tôi đã nói với bạn sẽ về nhà và ở với chúng tôi kì nghỉ hè này.
Choose the correct answer to the following question
Most schools and universities are now equipped _________ surveillance cameras and other security measures.
be equipped with sth: được trang bị với
=> Most schools and universities are now equipped with surveillance cameras and other security measures.
Tạm dịch: Phấn lớn các trường học và đại học bây giờ được trang bị các ghi hình và các biện pháp an ninh khác.
Choose the correct answer to the following question
Many scientists have claimed that _______ like music are often good at mathematics.
Trong mệnh đề quan hệ, dùng... who + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người trước nó, đóng vai trò chủ ngữ
=> Many scientists have claimed that children who like music are often good at mathematics.
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đã khẳng định trẻ em người mà thích âm nhạc thường giỏi toán.
Choose the correct answer to the following question
We are now facing the possible ______________ of several rare species
variety (n): sự đa dạng
disappearance (n): sự biến mất
danger (n): sự nguy hiểm
existence (n): sự tồn tại
=> We are now facing the possible disappearance of several rare species.
Tạm dịch: Chúng ta đang đối mặt với khả năng sẽ biến mất của một số loài quí hiếm.
Choose the correct answer to the following question
People believed that what they do on the first day of the year will _______ their luck during the whole year.
exchange (v): trao đổi
influence (v): ảnh hưởng
result (v): dẫn đến
control (v): kiểm soát
=> People believed that what they do on the first day of the year will influence their luck during the whole year.
Tạm dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm trong ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng đến may mắn của họ trong suốt cả năm.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions
A few days before, a fire had devastated large parts of Windsor Castle.
devastated (v): phá hủy
polluted (v): gây ô nhiễm
developed (v): phát triển
preserved (v): bảo trì
destroyed (v): phá hủy
=> devastated = destroyed
Tạm dịch: Một vài ngày trước, một trận hỏa hoạn đã phá hủy phần lớn Lâu đài Windsor.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions
How many offspring does a cat often have?
offspring (n – số ít & số nhiều): con
friends (n): bạn bè
mates (n): đồng lứa
seasons (n): mùa
young cats (n): mèo con
=> offspring = young cats
Tạm dịch: Một con mèo thường sinh bao nhiêu con?
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
Scientists are concerned about the rapid disappearance of the island's coral reefs.
rapid (adj): nhanh chóng
gradual (adj): dần dần
slow (adj): chậm
quick (adj): nhanh
leisure (n): rảnh
=> rapid >< slow
Tạm dịch: Các nhà khoa học quan tâm về sự biến mất nhanh chóng của các loài san hô trên đảo.
Use the correct forms of the words in brackets:
Sulphur dioxide is a
and a major contributor to acid rain. (pollute)
Sulphur dioxide is a
and a major contributor to acid rain. (pollute)
Sau mạo từ “a” cần một danh từ số ít.
pollute (v): gây ô nhiễm -> pollutant (n): chất gây ô nhiễm
=> Sulphur dioxide is a pollutant and a major contributor to acid rain.
Tạm dịch: Lưu huỳnh đioxit là chất gây ô nhiễm và là nguyên nhân chính gây ra mưa axit.
Use the correct forms of the words in brackets:
Hunting for meat and burning forests for soil cause (destroy)
to wildlife.
Hunting for meat and burning forests for soil cause (destroy)
to wildlife.
Sau động từ “cause” cần một danh từ làm tân ngữ.
destroy (v): phá hủy -> destruction (n): sự phá hủy
=> Hunting for meat and burning forests for soil cause destruction to wildlife.
Tạm dịch: Săn bắn lấy thịt và đốt rừng lấy đất gây ra sự phá hủy đối với cuộc sống hoang dã.
Use the correct forms of the words in brackets:
Fax (transmit)
has become a cheap and convenient way to
transmit texts and graphics over distances.
Fax (transmit)
has become a cheap and convenient way to
transmit texts and graphics over distances.
Sau chỗ trống là động từ nên cần một danh từ làm chủ ngữ.
transmit (v): truyền, dẫn -> transmission (n): sự truyền
=> Fax transmission has become a cheap and convenient way to transmit texts and graphics over distances.
Tạm dịch: Truyền tin bằng fax ngày nay đã trở thành một phương thức tiện lợi và rẻ để chuyển văn bản, đồ qua các khoảng cách dài.
Use the correct tense / forms of the verbs in brackets:
Please be quiet. I (work)
Please be quiet. I (work)
Dấu hiệu: câu mệnh lệnh "Please be quite"
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + is/ are/ am + V_ing
=> Please be quiet. I am working.
Tạm dịch: Làm ơn yên lặng. Tôi đang làm việc.