Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng
Use the correct tense / forms of the verbs in brackets:
She wanted (examine)
by the doctor that day.
She wanted (examine)
by the doctor that day.
Ta xác định đây là câu bị động vì trong câu có cụm từ by + O (by the doctor)
Dạng chủ động: want + to V_nguyên thể: muốn làm gì
Dạng bị động: want + to be P2 + by sb
=> She wanted to be examined by the doctor that day.
Tạm dịch: Cô ấy đã muốn được kiểm tra bởi bác sĩ ngày đó.
Use the correct tense / forms of the verbs in brackets:
The little boy looks dirty now. He
(play) in mud for sure.
The little boy looks dirty now. He
(play) in mud for sure.
Dấu hiệu: “looks dirty now” => nhấn mạnh vào kết quả còn ở thời điểm nói (ở ngay trước mắt người nói)
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn để lại dấu hiệu ở hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has been V_ing
=> The little boy looks dirty now. He has been playing in mud for sure.
Tạm dịch: Cậu bé trông bẩn bây giờ. Cậu ấy chắc hẳn đã nghịch bùn.
Use the correct tense / forms of the verbs in brackets:
This book is written for eleventh - graders who (want)
to improve their English.
This book is written for eleventh - graders who (want)
to improve their English.
Danh từ “eleventh-graders” là danh từ số nhiều đếm được, “who” thay thế cho danh từ này, đóng vai trò chủ ngữ cho MĐ quan hệ => động từ sau nó chia ngôi thứ 3 số nhiều
=> This book is written for eleventh - graders who want to improve their English.
Tạm dịch: Quyển sách này được viết cho các học sinh khối 11 những người mà muốn cải thiện tiếng Anh của họ.
Choose the most suitable response to complete the following exchange.
“Could you tell me how to get to the post office?” “_________”
"Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến bưu điện được không?" “_________”
A. Xin lỗi, nó không xa lắm.
B. Xin lỗi. Đến đó có dễ không?
C. Nó ở cuối con phố này, đối diện nhà thờ.
D. Có, tôi có thể.
Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Choose the most suitable response to complete the following exchange.
Nam: Personally, I believe wind power is cheap, clean and safe.
Hoa: _________, but if the wind doesn’t blow, there is no wind energy.
Nam: Cá nhân tôi tin rằng năng lượng gió thì rẻ, sạch và an toàn.
Hoa: _________, nhưng nếu gió không thổi thì không có năng lượng gió.
A. Điều đó có thể đúng
B. Đừng đề cập đến nó/Không sao đâu
C. Không có chi
D. Không có vấn đề gì
Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Choose the correct answer to the following question
Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.
Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ sự vật là duy nhất, chỉ có 1.
earth: trái đất => chỉ có 1
earth’s core: lõi trái đất => cũng chỉ có 1
=> Geothermal energy is produced from the heat stored in the earth’s core.
Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.
Choose the correct answer to the following question
A lot of ____ from several countries competed in many Asian Game.
spectators (n): people who are watching an event, especially a sports event (người đang xem một sự kiện, đặc biệt là một sự kiện thể thao)
viewers (n): people watching television or a video on the internet (người đang xem truyền hình hoặc video trên internet)
athletes (n): people who compete in sports (vận động viên)
audience (n): 1 người khán giả => loại vì “a lot of” + N đếm được, số nhiều
=> A lot of athletes from several countries competed in many Asian Game.
Tạm dịch: Rất nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia đã tham gia thi đấu trong nhiều trận đấu tại Asian Game.
Choose the correct answer to the following question
Listener is a person _________ to a concert or music program.
Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.
- P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.
- to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, only, last,…)
Ta thấy mệnh đề ở dạng chủ động nên sử dụng Ving
Câu đầy đủ: Listener is a person who listens to a concert or music program.
Câu rút gọn: Listener is a person listening to a concert or music program.
Tạm dịch: Thính giả là người đang nghe buổi hòa nhạc hoặc chương trình âm nhạc.
Choose the correct answer to the following question
The mother _________ son was caught by the police was very sad.
Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
- which + S + V / V : cái mà ... => thay thế cho từ chỉ vật
- whose + N: … của … => chỉ sự sở hữu
- whom + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ
- who + V / S + V: người mà …. => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ
Vì sau chỗ trống là danh từ “son” => cần đại từ chỉ sự sở hữu giữa “mother” & “son”.
Nếu dùng “whom/who” sẽ không hợp lý về nghĩa câu.
=> The mother whose son was caught by the police was very sad.
Tạm dịch: Người mẹ mà con trai của cô ấy đã bị cảnh sát bắt thì rất buồn.
Choose the correct answer to the following question
It’s necessary that all high buildings be equipped _________ smoke detectors.
be equipped with something: được trang bị với những thiết bị gì
be equipped for something: được trang bị để phục vụ cho mục đích gì
=> It’s necessary that all high buildings be equipped with smoke detectors.
Tạm dịch: Điều cần thiết là tất cả các tòa nhà cao tầng phải được trang bị đầu báo khói.
Choose the correct answer to the following question
Peter, _________ lives about three miles away, was my former teacher.
Sau chỗ trống là động từ “live” => cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, có thể đứng sau dấu phẩy.
whom + S + V: người mà => làm tân ngữ => loại
that + V / S + V: cái mà/người mà => không đứng sau dấu phẩy => loại
who + V/ S + V: người mà
whose + danh từ: .. của … => loại vì sau chỗ trống không phải danh từ.
=> Peter, who lives about three miles away, was my former teacher.
Tạm dịch: Peter, người mà sống cách đây khoảng 3 dặm, thì là thầy giáo cũ của mình.
Choose the correct answer to the following question
This is the bus_________ we’ll go to school.
Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:
- giới từ + which: cái mà …
- giới từ + whom: người mà …
go by + tên phương tiện: đi bằng phương tiện gì
Câu thông thường: This is the bus. We’ll go to school by this bus.
Câu dùng mệnh đề quan hệ có giới từ: This is the bus by which we’ll go to school.
Tạm dịch: Đây là chiếc xe buýt mà chúng ta sẽ đi đến trường.
Choose the correct answer to the following question
The woman _________ we are talking is a professor.
Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:
- giới từ + which: cái mà …
- giới từ + whom: người mà …
talk about sb: nói về/đến ai đó
Câu thông thường: The woman whom we are talking about is a professor.
Câu đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: The woman about whom we are talking is a professor.
Tạm dịch: Người phụ nữ mà chúng ta đang nói đến là một giáo sư đấy.
Choose the correct answer to the following question
Water power gives us energy _________ pollution.
without: mà không có
of: của
in: trong
with: với
=> Water power gives us energy without pollution.
Tạm dịch: Năng lượng nước cho chúng ta năng lượng mà không có ô nhiễm.
Choose the correct answer to the following question
In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people.
Sau động từ liên kết / hệ từ “become” cần điền tính từ.
endangered (adj): nguy cấp
endanger (v): làm cho ai/cái gì gặp nguy
dangerous (adj): nguy hiểm
danger (n): mối nguy
=> In Vietnam, many species have become endangered due to the irresponsible activities of people.
Tạm dịch: Tại Việt Nam, nhiều loài đã trở nên nguy cấp do những hoạt động thiếu trách nhiệm của con người.
Choose the correct answer to the following question
He is the youngest athlete _________the prize in this field.
Mệnh đề có thể rút gọn về dạng “to V” nếu trước mệnh đề quan hệ là các từ chỉ thứ tự hoặc so sánh nhất.
Chủ ngữ “athlete” (vận động viên) có thể tự làm chủ hành động “win” (giành giải, thắng…) => MĐ chủ động
Câu đầy đủ: He is the youngest athlete that won the prize in this field.
Câu rút gọn: He is the youngest athlete to win the prize in this field.
Tạm dịch: Anh là vận động viên trẻ nhất giành được giải thưởng trong phạm vi này.
Choose the correct answer to the following question
The Asian Games ______________ place every four years.
take place = happen: xảy ra, diễn ra
“every four years” (4 năm 1 lần) => động từ trong chia thì hiện tại đơn
=> The Asian Games take place every four years.
Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần.
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question
I don’t think a horse can ever stay at the same speed as a car.
keep pace with: theo kịp, đuổi kịp
get on with: hòa thuận
run away from: chạy trốn
look up / look at (không có look up at)
at the same … as … : cùng/giống … với …
=> stay at the same speed = keep pace with
Tạm dịch: Tôi không nghĩ ngựa có thể duy trì cùng tốc độ với ô tô.
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The pollution problem is complicated because much pollution is caused by things that benefit people.
completed (adj): hoàn thành, trọn vẹn
enormous (adj): to lớn, khổng lồ
sophisticated (adj): tinh vi, xảo trá
simple (adj): đơn giản
=> complicated (adj): phức tạp >< simple
Tạm dịch: Vấn đề ô nhiễm rất phức tạp vì ô nhiễm nhiều do những thứ có lợi cho con người.
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Factories discharge much of the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.
unload (v): dỡ hàng
burn (v): đốt cháy
give off: tỏa ra (mùi, nhiệt, …)
take in: nạp vào, thu vào
=> discharge (v): thải ra >< take in
Tạm dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.
Chọn D.
