Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng

Câu 41 Tự luận

Use the correct tense / forms of the verbs in brackets:

She wanted (examine)

by the doctor that day.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She wanted (examine)

by the doctor that day.

Ta xác định đây là câu bị động vì trong câu có cụm từ by + O (by the doctor)

Dạng chủ động: want + to V_nguyên thể: muốn làm gì

Dạng bị động: want + to be P2 + by sb

=> She wanted to be examined by the doctor that day.

Tạm dịch: Cô ấy đã muốn được kiểm tra bởi bác sĩ ngày đó.

 
Câu 42 Tự luận

Use the correct tense / forms of the verbs in brackets:

The little boy looks dirty now. He

(play) in mud for sure.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The little boy looks dirty now. He

(play) in mud for sure.

Dấu hiệu: “looks dirty now” => nhấn mạnh vào kết quả còn ở thời điểm nói (ở ngay trước mắt người nói)

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn để lại dấu hiệu ở hiện tại

Cấu trúc: S + have/ has been V_ing

=> The little boy looks dirty now. He has been playing in mud for sure.

Tạm dịch: Cậu bé trông bẩn bây giờ. Cậu ấy chắc hẳn đã nghịch bùn.

Câu 43 Tự luận

Use the correct tense / forms of the verbs in brackets:

This book is written for eleventh - graders who (want)

to improve their English.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This book is written for eleventh - graders who (want)

to improve their English.

Danh từ “eleventh-graders” là danh từ số nhiều đếm được, “who” thay thế cho danh từ này, đóng vai trò chủ ngữ cho MĐ quan hệ => động từ sau nó chia ngôi thứ 3 số nhiều

=> This book is written for eleventh - graders who want to improve their English.

Tạm dịch: Quyển sách này được viết cho các học sinh khối 11 những người mà muốn cải thiện tiếng Anh của họ.

Câu 44 Trắc nghiệm

Choose the most suitable response to complete the following exchange.

“Could you tell me how to get to the post office?” “_________”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

"Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến bưu điện được không?" “_________”

A. Xin lỗi, nó không xa lắm.                                                

B. Xin lỗi. Đến đó có dễ không?

C. Nó ở cuối con phố này, đối diện nhà thờ.                       

D. Có, tôi có thể.

Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Câu 45 Trắc nghiệm

Choose the most suitable response to complete the following exchange.

Nam: Personally, I believe wind power is cheap, clean and safe.

Hoa: _________, but if the wind doesn’t blow, there is no wind energy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nam: Cá nhân tôi tin rằng năng lượng gió thì rẻ, sạch và an toàn.

Hoa: _________, nhưng nếu gió không thổi thì không có năng lượng gió.

A. Điều đó có thể đúng                                                        

B. Đừng đề cập đến nó/Không sao đâu

C. Không có chi                                                                   

D. Không có vấn đề gì

Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Câu 46 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ sự vật là duy nhất, chỉ có 1.

earth: trái đất => chỉ có 1

earth’s core: lõi trái đất => cũng chỉ có 1

=> Geothermal energy is produced from the heat stored in the earth’s core.

Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.

Câu 47 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

A lot of ____ from several countries competed in many Asian Game.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

spectators (n): ​people who are watching an event, especially a sports event (người đang xem một sự kiện, đặc biệt là một sự kiện thể thao)

viewers (n): people watching television or a video on the internet (người đang xem truyền hình hoặc video trên internet)

athletes (n): people who compete in sports (vận động viên)

audience (n): 1 người khán giả => loại vì “a lot of” + N đếm được, số nhiều

=> A lot of athletes from several countries competed in many Asian Game.

Tạm dịch: Rất nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia đã tham gia thi đấu trong nhiều trận đấu tại Asian Game.

Câu 48 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

Listener is a person _________ to a concert or music program.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.

- P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.

- to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, only, last,…)

Ta thấy mệnh đề ở dạng chủ động nên sử dụng Ving

Câu đầy đủ: Listener is a person who listens to a concert or music program.

Câu rút gọn: Listener is a person listening to a concert or music program.

Tạm dịch: Thính giả là người đang nghe buổi hòa nhạc hoặc chương trình âm nhạc.

Câu 49 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

The mother _________ son was caught by the police was very sad.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

- which + S + V / V : cái mà ... => thay thế cho từ chỉ vật

- whose + N: … của … => chỉ sự sở hữu

- whom + S + V: người mà …  => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ

- who + V / S + V: người mà …. => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ

Vì sau chỗ trống là danh từ “son” => cần đại từ chỉ sự sở hữu giữa “mother” & “son”.

Nếu dùng “whom/who” sẽ không hợp lý về nghĩa câu.

=> The mother whose son was caught by the police was very sad.

Tạm dịch: Người mẹ mà con trai của cô ấy đã bị cảnh sát bắt thì rất buồn.

Câu 50 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

 It’s necessary that all high buildings be equipped _________ smoke detectors.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

be equipped with something: được trang bị với những thiết bị gì

be equipped for something: được trang bị để phục vụ cho mục đích gì

=> It’s necessary that all high buildings be equipped with smoke detectors.

Tạm dịch: Điều cần thiết là tất cả các tòa nhà cao tầng phải được trang bị đầu báo khói.

Câu 51 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

Peter, _________ lives about three miles away, was my former teacher.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sau chỗ trống là động từ “live” => cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, có thể đứng sau dấu phẩy.

whom + S + V: người mà => làm tân ngữ => loại

that + V / S + V: cái mà/người mà => không đứng sau dấu phẩy => loại

who + V/ S + V: người mà

whose + danh từ: .. của … => loại vì sau chỗ trống không phải danh từ.

=> Peter, who lives about three miles away, was my former teacher.

Tạm dịch: Peter, người mà sống cách đây khoảng 3 dặm, thì là thầy giáo cũ của mình.

Câu 52 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

This is the bus_________ we’ll go to school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:

- giới từ + which: cái mà …

- giới từ + whom: người mà …

go by + tên phương tiện: đi bằng phương tiện gì

Câu thông thường: This is the bus. We’ll go to school by this bus.

Câu dùng mệnh đề quan hệ có giới từ: This is the bus by which we’ll go to school.

Tạm dịch: Đây là chiếc xe buýt mà chúng ta sẽ đi đến trường.

Câu 53 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

The woman _________ we are talking is a professor.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:

- giới từ + which: cái mà …

- giới từ + whom: người mà …

talk about sb: nói về/đến ai đó

Câu thông thường: The woman whom we are talking about is a professor.

Câu đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: The woman about whom we are talking is a professor.

Tạm dịch: Người phụ nữ mà chúng ta đang nói đến là một giáo sư đấy.

Câu 54 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

Water power gives us energy _________ pollution.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

without: mà không có

of: của

in: trong

with: với

=> Water power gives us energy without pollution.

Tạm dịch: Năng lượng nước cho chúng ta năng lượng mà không có ô nhiễm.

Câu 55 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sau động từ liên kết / hệ từ “become” cần điền tính từ.

endangered (adj): nguy cấp

endanger (v): làm cho ai/cái gì gặp nguy

dangerous (adj): nguy hiểm

danger (n): mối nguy

=> In Vietnam, many species have become endangered due to the irresponsible activities of people.

Tạm dịch: Tại Việt Nam, nhiều loài đã trở nên nguy cấp do những hoạt động thiếu trách nhiệm của con người.

Câu 56 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

He is the youngest athlete _________the prize in this field.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề có thể rút gọn về dạng “to V” nếu trước mệnh đề quan hệ là các từ chỉ thứ tự hoặc so sánh nhất.

Chủ ngữ “athlete” (vận động viên) có thể tự làm chủ hành động “win” (giành giải, thắng…) => MĐ chủ động

Câu đầy đủ: He is the youngest athlete that won the prize in this field.

Câu rút gọn: He is the youngest athlete to win the prize in this field.

Tạm dịch: Anh là vận động viên trẻ nhất giành được giải thưởng trong phạm vi này.

Câu 57 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following question

The Asian Games ______________ place every four years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

take place = happen: xảy ra, diễn ra

“every four years” (4 năm 1 lần) => động từ trong chia thì hiện tại đơn

=> The Asian Games take place every four years.

Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần.

Câu 58 Trắc nghiệm

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question

I don’t think a horse can ever stay at the same speed as a car.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

keep pace with: theo kịp, đuổi kịp

get on with: hòa thuận

run away from: chạy trốn

look up / look at (không có look up at)

at the same … as … : cùng/giống … với …

=> stay at the same speed = keep pace with

Tạm dịch: Tôi không nghĩ ngựa có thể duy trì cùng tốc độ với ô tô.

Câu 59 Trắc nghiệm

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The pollution problem is complicated because much pollution is caused by things that benefit people.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

completed (adj): hoàn thành, trọn vẹn

enormous (adj): to lớn, khổng lồ

sophisticated (adj): tinh vi, xảo trá

simple (adj): đơn giản

=> complicated (adj): phức tạp >< simple

Tạm dịch: Vấn đề ô nhiễm rất phức tạp vì ô nhiễm nhiều do những thứ có lợi cho con người.

Câu 60 Trắc nghiệm

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Factories discharge much of the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

unload (v): dỡ hàng

burn (v): đốt cháy

give off: tỏa ra (mùi, nhiệt, …)

take in: nạp vào, thu vào

=> discharge (v): thải ra >< take in

Tạm dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.

Chọn D.