Listen to a short talk and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
I never used to (1) my health until recently. When I was a kid, I did loads of exercise. Even in my twenties and thirties I was very fit and never ill. I have been lucky all my life – always in the best of health. I rarely get even a cold. I suppose time (2) you. Now I seem to be getting lots of little (3) . I should go to the doctor for a health check, but I’m too busy. The older you get, the more you worry about your health. One good thing is that I’m eating (4) now than ever before. I no longer have fast food and midnight snacks. I also sleep a lot more. I’ve read that getting (5) hours sleep every night is one of the best things you can do for your health.
Question 1.
Question 2.
Question 3.
Question 4.
Question 5.
Trả lời bởi giáo viên
I never used to (1) my health until recently. When I was a kid, I did loads of exercise. Even in my twenties and thirties I was very fit and never ill. I have been lucky all my life – always in the best of health. I rarely get even a cold. I suppose time (2) you. Now I seem to be getting lots of little (3) . I should go to the doctor for a health check, but I’m too busy. The older you get, the more you worry about your health. One good thing is that I’m eating (4) now than ever before. I no longer have fast food and midnight snacks. I also sleep a lot more. I’ve read that getting (5) hours sleep every night is one of the best things you can do for your health.
Question 1.
Question 2.
Question 3.
Question 4.
Question 5.
1. Công thức: used to + V (đã từng – thói quen trong quá khứ hiện tại không còn nữa)
worry about sth: lo lắng về cái gì
I never used to (1) worry about my health until recently.
Tạm dịch: Tôi chưa từng lo lắng về sức khỏe của mình mãi cho đến gần đây.
Đáp án: worry about
2. Công thức thì hiện tại đơn: S + V(s/es); chủ ngữ “time” số ít nên động từ thêm “-s/es”.
catch up with: đuổi kịp
I suppose time (2) catches up with you.
Tạm dịch: Tôi cho rằng thời gian đã đuổi kịp bạn.
Đáp án: catches up with
3. Sau tính từ “little” cần dùng danh từ/ cụm danh từ.
aches and pains: những cơn nhức mỏi
Now I seem to be getting lots of little (3) aches and pains.
Tạm dịch: Bây giờ có vẻ như tôi đang có nhiều chỗ đau nhức và nhiều chỗ bị đau.
Đáp án: aches and pains
4. Sau động từ “eat” cần dùng danh từ/ trạng từ.
Phía sau có “than” nên chỗ trống cần điền là so sánh hơn của trạng từ.
more healthily: một cách khoẻ mạnh hơn
One good thing is that I’m eating (4) more healthily now than ever before.
Tạm dịch: Một điều tốt là bây giờ tôi ăn uống lành mạnh hơn trước đây.
Đáp án: more healthily
5. Trước danh từ số nhiều “hours” cần tính từ hoặc từ chỉ số lượng
seven or eight: bảy hoặc tám
I’ve read that getting (5) seven or eight hours sleep every night is one of the best things you can do for your health.
Tạm dịch: Tôi đọc được ở đâu đó rằng ngủ 7 hoặc 8 tiếng mỗi đêm là một trong những việc tốt đẹp nhất bạn có thể làm cho sức khỏe của mình.
Đáp án: seven or eight
Hướng dẫn giải:
Kiến thức: Nghe và điền từ