RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
Làm các bài tập chính tả
a) Điền vào chỗ trống:
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền x hoặc s vào chỗ trống: xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ được in đậm: tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vấn đề mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (trung, chung) chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại.
+ Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
Trả lời:
- Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch (cá chép, cá chuối, cá chim) hoặc bắt đầu bằng tr (cá trắm, cá trê, cá trôi).
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi (nghỉ ngơi, nhảy nhót, nhả khói, ngủ nghỉ, … ) hoặc thanh ngã (suy nghĩ, ngã xuống, cưỡi ngựa, …).
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
+ Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả dối
+ Tàn ác, vô nhân đạo: dữ dằn
+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết: ra hiệu
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
Trả lời:
- Chúng ta quyết tâm giành lại độc lập tự do cho dân tộc.
- Bà luôn để dành cho em những thứ ngon nhất.
- Phải tắt điện trước khi ra khỏi nhà.
- Đường phố Hà Nội luôn tắc đường vào giờ tan tầm.