Làm các bài tập chính tả
a) Điền vào chỗ trống:
- Điền một chữ cái, một dấu thanh , một vần vào chỗ trống:
+ Điền ch hoặc tr: chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã: mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
- Điền tiếng hoặc từ thích hợp: dành dụm, dỗ dành, tranh giành, giành độc lập
- Điền sĩ hoặc sỉ: liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả
b) Tìm từ theo yêu cầu:
- Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Bắt đầu bằng ch: cha chú, chả lụa, chạc, chạch, chảo (sự vật); chạm, chạy, cháy, chán, chát, chăm (hoạt động, trạng thái);
+ Bắt đầu bằng tr: trời, trán, trăng, truyện (sự vật); trúng, trợn, trừng, tru tréo, trắng, trơn tru, trong trẻo (hoạt động, trạng thái, tính chất);
+ Có thanh hỏi: khẩn khoản, ngẩn ngơ, đỏ,…
+ Có thanh ngã: hỗn loạn, khập khểnh, lịch lãm,…
- Tìm từ cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những tiếng có chứa thanh hỏi, thanh ngã có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật: giả dối
+ Đồng nghĩa với từ biệt: giã biệt, giã từ
+ Dùng chày cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c) Đặt câu:
Đợi mãi, tôi mới lên được chuyến xe buýt nên về nhà muộn. Tôi vội ăn cơm nhanh để đi học thêm môn Toán. Tiếng sấm ì ầm từ xa dội lại. Có lẽ một cơn mưa lớn đang đến gần.