Phương trình mặt phẳng

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

  •   

I. Véc tơ pháp tuyến và cặp véc tơ chỉ phương của mặt phẳng

+) Véc tơ n(0) là một véc tơ pháp tuyến (VTPT) của mặt phẳng (P) nếu giá của nó vuông góc với (P).

+) Hai véc tơ không cùng phương a,b được gọi là cặp véc tơ chỉ phương (VTCP) của (P) nếu giá của chúng nằm trong (P) hoặc song song với (P).

+) Nếu n là một VTPT của (P) thì k.n(k0) cũng là VTPT của (P), do đó một mặt phẳng có vô số VTPT.

+) Nếu a,b là cặp VTCP của (P) thì [a,b] là một VTPT của (P).

II. Phương trình mặt phẳng

+) Mặt phẳng (P) đi qua M(x0;y0;z0) và nhận n=(a;b;c) làm VTPT thì (P) có phương trình:

a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0

+) Nếu a2+b2+c2>0 (a,b,c không đồng thời bằng 0) thì phương trình ax+by+cz+d=0 là phương trình của một mặt phẳng có VTPT là n=(a;b;c).

III. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng

Cho hai mặt phẳng (P):ax+by+cz+d=0;(Q):ax+by+cz+d=0 có các VTPT lần lượt là n=(a;b;c),n=(a;b;c). Khi đó hai mặt phẳng:

- cắt nhau nếu nk.n

- song song nếu n=k.ndk.d

- trùng nhau nếu  n=k.nd=k.d

- vuông góc nếu n.n=0.

Nếu abcd0 thì:

+) aabb hoặc bbcc hoặc aacc thì (P),(Q) cắt nhau.

+) aa=bb=ccdd thì (P)//(Q)

+) aa=bb=cc=dd thì (P)(Q)

+) a.a+b.b+c.c=0 thì (P)(Q).

IV. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

- Khoảng cách từ điểm M(x0;y0;z0) đến (P):ax+by+cz+d=0 là:

d(M;(P))=|ax0+by0+cz0+d|a2+b2+c2

- Đặc biệt, nếu điểm M(x0;y0;z0)(P) thì d(M;(P))=0

V. Góc giữa hai mặt phẳng

Cho hai mặt phẳng (P):ax+by+cz+d=0;(Q):ax+by+cz+d=0

Góc giữa hai mặt phẳng (P),(Q) là góc có:

cos((P),(Q))=|cos(n1,n2)|=|n1.n2||n1|.|n2|=|a.a+b.b+c.c|a2+b2+c2.a2+b2+c2

Góc giữa hai mặt phẳng là α thì 0α9000cosα1.