BÀI: MƯỜI SÁU - MƯỜI BẢY - MƯỜI TÁM - MƯỜI CHÍN
I. MỤC TIÊU:
+ Giúp học sinh:
- Nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9)
- Nhận biết mỗi số đó có 2 chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các bó chục que tính và các que tính rời.
+ Bảng dạy toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn Định:
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và đọc số đó (Học sinh viết bảng con )
+ Liền sau 12 là mấy? Liền sau 14 là mấy? Liền trước 15 là mấy?
+ Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+ 1 học sinh lên bảng đền số vào tia số (từ 0 đến 15)
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1:Giới thiệu 16, 17, 18, 19 Mt: Học sinh nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) * Nhận biết mỗi số có 2 chữ số - Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 6 que rời lên bảng. Cho học sinh nêu số que tính. - 10 que tính và 6 que tính là mấy que tính? - 16 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cho học sinh viết vào bảng con số 16 - Số 16 gồm mấy chữ số? Chữ số 1 chỉ hàng nào? Chữ số 6 chỉ hàng nào? - Gọi học sinh lần lượt nhắc lại - Giới thiệu số: 17, 18, 19 - Tương tự như số 16 - Cần tập trung vào 2 vấn đề trọng tâm: + Số 17 gồm 1chục và 7 đơn vị + 17 gồm có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 7 Hoạt động 2: Thực hành Mt: Học sinh làm được các bài tập ứng dụng trong SGK. - Cho học sinh mở SGK - Nêu yêu cầu bài 1: Viết các số từ 11 đến 19 - Bài 2: học sinh đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó - Hướng dẫn học sinh nhận xét tranh tìm cách điền số nhanh nhất, căn cứ trên tranh đầu tiên Bài 3: - Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi hình vạch 1 nét nối với số thích hợp (ở dãy các 6 số và chỉ có 4 khung hình nên có 2 số không nối với hình nào) - Giáo viên nhận xét học sinh sửa bài Bài 4: - Học sinh viết vào dưới mỗi vạch của tia số - Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh |
- Học sinh làm theo giáo viên - 16 que tính - 16 que tính - 1 chục và 6 đơn vị - Học sinh viết : 16 - 16 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 6 ở bên tay phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ hàng đơn vị - 1 số học sinh nhắc lại - Học sinh mở SGK. Chuẩn bị phiếu bài tập - Học sinh tự làm bài - 1 Học sinh lên bảng chữa bài - Cho học sinh tự làm bài - Sửa bài trên bảng lớp - Học sinh tự làm bài - 1 học sinh lên bảng chữa bài - Viết chữ số đẹp, đúng |
4.Củng cố dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 17 được viết bằng mấy chữ số? Là nhữngchữ số nào?
- Số 18 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào?
- Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về nhà tập viết số, đọc số. Hoàn thành vở Bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết hôm sau: Hai mươi, hai chục.
5. Rút kinh nghiệm: