Giáo án Toán 1 bài 17: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 mới nhất

BÀI 17: BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh:

+ Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. Biết vận dụng để làm toán

+ Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

+ Tiếp tục củng cố và phát triển kỹ năng xem tranh vẽ, đọc và giải bài toán tương ứng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vẽ trên bảng phụ bài tập 2/87- 3/87 (phần b) – Tranh bài tập 3a/87

- Bộ thực hành toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định:

- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em học sinh đọc lại bảng trừtrong phạm vi 10 – 2 học sinh đọc phép cộng phạm vi 10

- Nhận xét, sửa bài chung nhắc nhở cách làm từng loại bài

- Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới

3. Bài mới

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

Hoạt động 1: Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

Mt: Ôn bảng cộng và bảng trừ đã học

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng bảng trừ phạm vi 10 đã học

- Hỏi miệng – gọi học sinh trả lời nhanh một số phép tính

- Nhận xét, tuyên dương học sinh học thuộc các bảng cộng trừ

Hoạt động 2: Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.

Mt: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ phạm vi 10

- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK làm các phép tính, tự điền số vào chỗ chấm

- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính cộng trừ

Hoạt động 3: Thực hành

Mt: Biết làm tính cộng trừ phạm vi 10, phát triển kỹ năng xem tranh, đọc và giải bài toán tương ứng.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập

+ Bài 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ đã học để thực hiện các phép tính trong bài

- Lưu ý học sinh viết số thẳng cột trong bài 1b.

+ Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cấu tạo số 10, 9, 8, 7 và tự điền số thích hợp vào từng ô

- Chẳng hạn: 10 gồm 1 và 9. Viết 9 vào ô

- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu 4 học sinh lên sửa bài

+Bài 3 a Treo tranh – Hướng dẫn học sinh nêu bài toán và phép tính thích hợp

- Hướng dẫn học sinh trả lời (nêu lời giải bằng lời) để bước đầu làm quen với giải toán có lời văn

b. Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt rồi nêu bài toán (bằng lời)

- Hướng dẫn học sinh trả lời (lời giải) cho bài toán và ghi phép tính phù hợp (miệng )

- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn, sửa sai để học sinh nhận biết trình bày 1 bài toán giải

- 8 em đọc thuộc

8 + 2 =

3 + 7 =

10 - 2=

10 -7 =

9 - 3=?

? - 3 = 7

?- 5 = 5

- Học sinh điền số vào bảng cộng,trừ 10 bằng bút chì

- Học sinh tự làm bài vào vở Btt

- 1 học sinh sửa bài chung

- Học sinh tự làm bài vào vở Btt

- Học sinh tự điều chỉnh bài của mình

- Hàng trên có 4 chiếc thuyền. Hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc thuyền?

4 + 3 = 7

- Học sinh ghép phép tính đúng lên bìa cài

- Lan có 10 qủabóng. Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi lan còn lại mấy quả bóng?

-Trả lời: Số quả bóng lan còn là

10 – 3 = 7

- Học sinh ghép phép tính lên bìa cài

4. Củng cố dặn dò:

- Em vừa học bài gì? Đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10

- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt

- Dặn học sinh học về nhà học thuộc tất cả các bảng cộng, trừ từ 2 10

- Chuẩn bị bài hôm sau

5. Rút kinh nghiệm