BÀI 14: XĂNG TI MÉT - ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh: Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu của xăng-ti-mét (cm). Biết đo độ dài của đoạn thẳng với đơn vị là xăng-ti-mét trong các trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên và học sinh có thước vạch con (hộp thiết bị). Các bài tập 2, 3, 4 trên bảng lật . Cácbảng nhỏ với hình vẽ AB = 1cm, CD = 3 cm, MN = 6 cm
- Tranh bài 3 trang 16 vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài tập 3/16 vở bài tập, giáo viên viếtsẵn trên bảng.
- Treo tranh yêu cầu học sinh nhận xét và nêu số còn thiếu và câu hỏi cho bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên giải bài toán. Giáo viên hỏi học sinh: Muốn giải bài toán ta cần nhớ điều gì? (Tìm hiểu bài toán – Xem đề cho biết gì, hỏi gì) Bài giải có mấy phần? (lời giải, phép tính, đáp số). Giáo viên nhận xét bài sửa của học sinh.
- Giáo viên giới thiệu bài -Ghi đầu bài
3. Bài mới:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng ti mét Mt: Học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu cm - Yêu cầu học sinh đưa thướcvà bút chì để kiểm tra - Cho học sinh họp đội bạn quan sát thước và nêu được - Giáo viên giới thiệu cây thước của mình (giống học sinh) gắn lên bảng. Giới thiệu vạch 0 trên thước và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo - Giáo viên rê que chỉ lên cây thước giới thiệu với học sinh: Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm… - Yêu cầu học sinh rê đầu bút chì từng vạch trên thước - Hỏi: Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm? - Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm? - Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm? Hoạt động 2 Mt: Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản - Các em đã biết từng cm trên thước. Đây là thước có vạch chia từng cm (gắn chữ). Xăng ti mét viết tắt là cm (gắn câu) - Giáo viên đưa ký hiệu cm cho học sinh đọc - Giáo viên giới thiệu mặt thước có vạch nhỏ - Gắn tranh đoạn AB có độ dài 1 cm. Giới thiệu cách đặt thước, các đo, đọc số đo. - Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm - Đọc là mộtxăng-ti-mét - Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm - Cho học sinh đọc lại phần bài học trên bảng Hoạt động 3: Thực hành Mt: Học sinh biết đo độ dài đoạn thẳng trên bài tập + Bài 1: Học sinh viết vào vở Bài tập toán ký hiệu cm - Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. + Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo - Giáo viên hướng dẫn sửa bài + Bài 3: Đặt thướcđúng – ghi đúng , sai – ghi sai - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai - Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo + Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng (mẫu) - Giáo viên sửa bài trên bảng lật |
- Học sinh cầm thước, bút chì đưa lên - Học sinh nêu: thước có các ô trắng xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 - Học sinh quan sát, theo dõi, ghi nhớ - Học sinh rê bút nói: từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm … - 1 cm - 1 cm - 1 cm - Học sinh lần lượt đọc xăng-ti-mét - Học sinh tự đo trong SGK tự nêu số đo, giáo viên thao tác trên hình để xác định lời học sinh: Đoạn MN dài 6 cm - Học sinh làm bài vào SGK (bút chì) - 1 em lên bảng làm bài - Học sinh tự làm bài vào SGK (bút chì) - 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng, vì sao sai? - Học sinh tự làm bài trong SGK (bút chì) - 1 em lên bảng sửa bài |
4. Củng cố dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? Xăng-ti-mét viết tắt là gì?
- Đọc các số: 3 cm, 5 cm, 6 cm
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm