Giáo án Toán 1 bài 2: Phép trừ trong phạm vi 3 mới nhất

BÀI 2: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh:

+ Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ

+ Biết làm tính trừ trong phạm vi 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1

-Tranh như SGK phóng to

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 3

Mt: Giới thiệu Khái niệm ban đầu về phép trừ, quan hệ giữa cộng trừ

- Hướng dẫn học sinh xem tranh – Tự nêu bài toán

- Giáo viên hỏi

- 2 con ong bớt 1 con ong còn mấy con ong?

- Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong? - Còn 1 con ong

- 2 bớt 1 còn 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn Định:

- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét vở bài tập toán, Nêu những sai chung trong các bài tập tiết trước

- Gọi học sinh lên bảng sửa bài 3 (Học sinh sai nhiều)

- Nhắc lại cách thực hiện phép tính so sánh “tìm kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả vừa tìm được so sánh với nhau từ trái qua phải”.

- Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới

3.Bài mới:

 

- Vậy 2 bớt 1 còn mấy?

- Giáo viên: hai bớt 1 còn 1. Ta viết như sau.

-Giáo viên viết: 2 – 1 =1 (hai trừ 1 bằng

1)

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh tiếp theo để hình thành phép tính: 3 - 1 = 2, 3 - 2 = 1, tương tự như trên

- Giúp học sinh nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Treo hình sơ đồ lên cho học sinh nhận xét và nêu lên được.

- Giáo viên hướng dẫn: 2 + 1 = 3 nếu lấy 3 – 1 ta sẽ được 2, nếu 3 trừ 2 ta sẽ được 1. Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng

Hoạt động 2: Thực hành

Mt: Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 3.

- Cho học sinh mở SGK – Hướng dẫn phần bài học

- Cho học sinh làm bài tập

+ Bài 1: Tính

- Học sinh nêu cách tính và tự làm bài

- Gọi 1 em chữa bài chung

+ Bài 2: Tính (theo cột dọc)

- Cho học sinh làm vào bảng con

- Giáo viên sửa bài chung cả lớp

+ Bài 3: Viết phép tính thích hợp

- Cho học sinh quan sát và nêu bài toán

- Gọi học sinh lần lượt đọc lại 2 – 1 = 1

- Học sinh lần lượt đọc lại: 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1

- Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn: 2 + 1 = 3. Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 3 chấm tròn 1 + 2 = 3. Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn:

3 - 1 = 2. Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn: 3 – 2 = 1 - Học sinh mở SGK

- Học sinh làm bài vào vở bài tập

D1 : 2D2: 3D3 :3

21

- Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành. Sau đó bay đi hết 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim?

3 - 2 = 1

 

- Khuyến khích học sinh đặt bài toán có lời văn gọn gàng, mạch lạc và ghi phép tính phù hợp với tình huống của bài toán

- Giáo viên nhận xét, sửa bài

- 1 học sinh lên bảng viết phép tính

4.Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương Học sinh hoạt động tốt

- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập

- Chuẩn bị bài ngày hôm sau

5. Rút kinh nghiệm