Giáo án Toán 1 bài 5: Các số 1, 2, 3 mới nhất

BÀI 5: CÁC SỐ 1, 2, 3

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh:

+ Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3. Mỗi số là đại diện cho 1 lớp các nhóm đối tượng cùng số lượng

+ Biết đọc, viết các số: 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1

+ Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự của các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các nhóm có 1,2,3 đồ vật cùng loại (3 con gà, 3 bông hoa, 3 hình tròn)

- 3 tờ bìa mỗi tờ ghi 1 số: 1, 2, 3. 3 tờ bìa vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn Định:

- Hát, chuẩn bị đồ dùng học tập, sách Giáo khoa.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Tiết trước em học bài gì? Nhận xét bài làm của học sinh trong vở bài tập toán

- Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới

3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1:Giới thiệu Số 1, 2, 3

Mt: Học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3

- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử. Giới thiệu với học sinh: Có 1 con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1 con tính

- Tất cả các nhóm đồ vật vừa nêu đều có số lượng là 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó

- Giáo viên giới thiệu số 1, viết lên bảng. Giới thiệu số 1 in và số 1 viết

- Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu số 1

Hoạt động 2: Đọc viết số

Mt: Biết đọc, viết số 1, 2, 3. Biết đếm xuôi, ngược trong phạm vi 3

- Gọi học sinh đọc lại các số

- Hướng dẫn viết số trên không. Viết bảng con mỗi số 3 lần.Gv xem xét uốn nắn, sửa sai.

- Hướng dẫn học sinh chỉ vào các hình ô vuông để đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại

- Cho nhận xét các cột ô vuông

- Giới thiệu đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn (1, 2, 3). Đếm ngược là đếm từ lớn đến bài (3, 2, 1)

Hoạt động 3: Thực hành

Mt: Củng cố đọc, viết đếm các số 1, 2, 3 nhận biết thứ tự các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên

- Bài 1: Cho học sinh viết các số 1, 2, 3

- Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu: viết số vào ô trống

- Bài 3: viết số hoặc vẽ số chấm tròn

- Giáo viên giảng giải thêm về thứ tự các số 1, 2, 3 (số 2 liền sau số 1, số 3 liền sau số 2)

Hoạt động 4: Trò chơi nhận biết số lượng

Mt: Củng cố nhận biết số 1, 2, 3

- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên tham gia chơi

- Giáo viên nêu cách chơi

- Giáo viên nhận xét tổng kết

- Học sinh quan sát tranh và lặp lại khi giáo viên chỉ định Có 1 con chim …”

- Học sinh nhìn các số 1 đọc là: số một

- Học sinh đọc: số 1, số 2, số 3

- Học sinh viết bóng

- Học sinh viết vào bảng con

+ Học sinh đếm: một, hai, ba

ba, hai, một

+ 2 ô nhiều hơn 1 ô

+ 3 ô nhiều hơn 2 ô, nhiều hơn 1 ô

+ Học sinh đếm xuôi, ngược (- Đt 3 lần)

- Học sinh viết 3 dòng

- Học sinh viết số vào ô trống phù hợp với số lượng đồ vật trong mỗi tranh

- Học sinh hiểu yêu cầu của bài toán

+ Viết các số phù hợp với số chấm tròn trong mỗi ô

+ Vẽ thêm các chấm tròn vào ô cho phù hợp với số ghi dưới mỗi ô

- Em A: đưa tờ bìa ghi số 2

- Em B phải đưa tờ bìa có vẽ 2 chấm tròn

- Em A đưa tờ bìa vẽ 3 con chim

- Em b phải đưa tờ bìa có ghi số 3

4. Củng cố dặn dò:

- Em vừa học bài gì? Em hãy đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

- Dặn học sinh về ôn lại bài

- Chuẩn bị bài hôm sau

5. Rút kinh nghiệm