BÀI 4: CỘNG TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ)
+ Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản)
+ Nhận biết bước đầu (thông qua các trường hợp cụ thể) về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi học sinh: tuần lễ có mấy ngày, gồm những ngày nào?
- Em đi học vào những ngày nào? Em được nghỉ học vào những ngày nào?
- Em biết hôm nay thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy?
- Sửa bài tập 3/50. Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu tuần lễ có 7 ngày và 2 ngày nghỉ nữa vậy em được nghỉ tất cả là 7 + 2 = 9 (ngày)
- Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mt: Học sinh nắm tên bài học, nhớ kỹ thuật cộng trừ các số trong phạm vi 100 - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài - Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Hoạt động 2: Thực hành Mt: Rèn luyện kỹ năng làm toán. Nhận biết bước đầu quan hệ cộng trừ - Cho học sinh mở Sách giáo khoa + Bài 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ + Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính - Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ - Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng - Giáo viên cho học sinh sửa bài + Bài 3 - Giáo viên hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán - Cho học sinh giải vào phiếu bài tập * Tóm tắt: Hà có: 35 que tính Lan có: 43 que tính… => que tính? + Bài 4 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán - Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán - Học sinh giải vào phiếu bài tập - Giáo viên nhận xét, sửa sai chung |
- Học sinh lặp lại đầu bài - Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm (đơn vị cộng trừ đơn vị, chục cộng trừ với chục, thực hiện từ phải sang trái. Chữ số cột đơn vị luôn luôn ở bên phải, chữ số hàng chục luôn luôn ở bên trái số hàng đơn vị) - Học sinh mở Sgk - Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập - Cho học sinh tự làm bài trên bảng con (mỗi dãy bàn 1 dãy toán + 3 bài) - 3 học sinh lên bảng sửa bài nêu cách nhẩm - Học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh nêu: + Cho học sinh làm mỗi dãy 2 phép tính vào bảng con. 3 học sinh lên bảng làm tính + Cả lớp nhận xét các cột tính 36 + 12 65 + 22 48 – 36 87- 65 48- 12 87-22 - Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải vào phiếu bài tập Bài giải : Số que tính 2 bạn có là: 35 + 43 = 78 ( que tính ) Đáp số: 78 que tính - Học sinh đọc bài toán - Đọc tóm tắt: Tất cả có: 68 bông hoa Hà có: 34 bông hoa Lan có: … bông hoa? Bài giải: Số bông hoa Lan có là: 68 – 34 =34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa |
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán
- Chuẩn bị cho bài hôm sau: Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm