BÀI 10: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh:
+ Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
+ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
+ Biết làm tính trừ trong phạm vi 7
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh mẫu vật như SGK (7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn)
- Bộ thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn Định:
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài tập 4a, b/52 vở Bài tập toán
- Học sinh nêu bài toán và phép tính phù hợp
- 2 em lên bảng ghi phép tính
- Giáo viên nhận xét sửa bài chung
- Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới
3. Bài mới:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừtrong phạm vi 7. Mt: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 7. - Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán - Gọi học sinh lặp lại - Giáo viên nói: bảy bớt một còn sáu - Giáo viên ghi: 7-1 = 6 - Cho học sinh viết kết quả vào phép tính trong SGK - Hướng dẫn học sinh tự tìm kết quả của : 7 – 6 = 1 - Gọi học sinh đọc lại 2 phép tính + Hướng dẫn học sinh học phép trừ: 7 – 5 = 2 7 – 2 = 5 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 -Tiến hành tương tự như trên Hoạt động 2: Học thuộc công thức . Mt : Học sinh thuộc bảng trừ phạm vi 7 . - Gọi học sinh đọc bảng trừ - Cho học sinh học thuộc. Giáo viên xoá dần để học sinh thuộc tại lớp - Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ - Hỏi miệng: 7 – 3 = ? 7 – 6 = ? 7 – 5 = ? 7 - ? = 2 7 - ? = 4 Hoạt động 3: Thực hành Mt: Học sinh biết làm tính trừtrong phạm vi 7 - Cho học sinh mở SGK. Hướng dẫn làm bài tập (miệng) + Bài 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng trừ vừa học, thực hiện các phép tính trừ trong bài + Bài 2: Tính nhẩm - Cho học sinh tự làm bài và chữa bài + Bài 3: Tính - Hướng dẫn học sinh cách làm bài - Sửa bài trên bảng lớp + Bài 4: Quan sát tranh rồi nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. - Cho học sinh nêu nhiều cách khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán đã nêu - Cho 2 em lên bảng ghi 2 phép tính - Giáo viên sửa bài chung trên bảng lớp |
- Có 7 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác? “7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác” - Học sinh lần lượt lặp lại - Học sinh đọc lại phép tính - Học sinh ghi số 1 vào chỗ chấm - 10 em đọc: 7 – 6 = 1 , 7 – 1 = 6 - 3 em đọc - Học sinh đọc đt nhiều lần - 5 em đọc - Học sinh trả lời nhanh - Học sinh mở SGK - Lần lượt từng em tính miệng nêu kết quả các bài tính - Học sinh làm bài tập 2, 3 /53 vở Btt - Cho học sinh tự sửa bài - Học sinh nêu được cách làm bài - 7 – 3 – 2 = lấy 7 – 3 = 4 Lấy 4 – 2 = 2 - Học sinh làm vào vở Btt 4a) Trên đĩa có 7 quả cam. Hải lấy đi 2 quả. Hỏi trên đĩa còn lại mấy quả cam? 7 – 2 = 5 4b) Hải có 7 cái bong bóng, bị đứt dây bay đi 3 bong bóng. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bóng? 7 – 3 =4 |
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi 3 em đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
- Nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
- Dặn học sinh ôn lại bảng cộng trừ phạm vi 7. Làm bài tập ở vở Bài tập
- Chuẩn bị trước bài hôm sau
5. Rút kinh nghiệm