Giáo án Toán 1 bài 9: Phép cộng trong phạm vi 7 mới nhất

BÀI 9: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh:

+ Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng

+ Thành lập và ghi nhớ bảng cộngtrong phạm vi 7

+ Biết làm tính cộng trong phạm vi 7

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tranh giống SGK

- Bộ thực hành toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định:

- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2. Kiểm tra bài cũ:

- Sửa bài tập 4/ 51, 5 / 51 vở bài tập toán .

- Giáo viên treo tranh. Yêu cầu Học sinh nêu bài toán

- 2 em lên bảng giải đặt phép tính phù hợp với bài toán. Nhận xét, sửa sai cho học sinh.

- Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới

3. Bài mới

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 7.

Mt: Thành lập bảng cộng trong phạm vi 7.

- Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán

- Sáu cộng một bằng mấy?

- Giáo viên ghi phép tính: 6 + 1 = 7

- Giáo viên hỏi: Một cộng sáu bằng mấy?

- Giáo viên ghi: 1 + 6 = 7 gọi học sinh đọc lại

- Cho học sinh nhận xét: 6 + 1 = 7

1 + 6 = 7

- Hỏi: Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả như thế nào?

- Dạy các phép tính:

5 + 2 = 7      2 + 5 = 7

4 + 3 = 7      3 + 4 = 7

- Tiến hành như trên

Hoạt động 2: Học thuộc bảng cộng .

Mt: Học sinh thuộc được công thứccộng tại lớp.

- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc theo phương pháp xoá dần

- Hỏi miệng :

5 + 2 = ?       

3 + 4 = ?

6 + ? = 7

1 + ? = 7       

2 + ?= 7

7=5 + ?

7 = ? + ?

- Học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng

Hoạt động 3: Thực hành

Mt: Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 7

- Cho học sinh mở SGK. Hướng dẫn làm bài tập

+ Bài 1: Tínhtheo cột dọc

- Giáo viên lưu ý viết số thẳng cột

+ Bài 2: Tính :

7 + 0 =       

1 + 6 =

3 + 4 =

0 + 7 =

6 + 1 =

4 + 3 =

- Khi chữa bài giáo viên cần cho học sinh nhận xét từng cặp tính để củng cố tính giao hoán trong phép cộng

+ Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm

- Tính:5+1 +1 = ?

- Cho học sinh tự làm bài và chữa bài

+ Bài 4: Nêu bài toán và viết phép tính phù hợp

- Giáo viên cho học sinh nêu bài toán. Giáo viên chỉnh sửa từ, câu cho hoàn chỉnh.

- Cho học sinh tự đặt được nhiều bài toán khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra

- Gọi học sinh lên bảng ghi phép tính dưới tranh.Lớp dùng bảng con

- Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh

- Có 6 hình tam giác. Thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?

6 + 1 = 7

- Học sinh lần lượt đọc lại phép tính . Tự điền số 7 vào phép tính trong SGK

1 + 6 = 7

- Học sinh đọc phép tính: 1 + 6 = 7 và tự điền số 7 vào chỗ trống ở phép tính 1 + 6 =

- Giống đều là phép cộng, đều có kết quả là 7, đều có các số 6, 1, 7 giống nhau. Khác nhau số 6 và số 1 đổi vị trí

- Không đổi

- Học sinh đọc lại 2 phép tính

- Học sinh đọc đt 6 lần

- Học sinh trả lời nhanh

- 5 em

- Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài

- Tự làm bài và chữa bài

- Nêu yêu cầu, cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài

- Học sinh nêu: 5 + 1 = 6 , lấy 6 cộng1 bằng 7.

- Viết 7 sau dấu=

4a) Có 6 con bướm thêm 1 con bướm. Hỏi có tất cả mấy con bướm?

6 + 1 = 7

4b) Có 4 con chim. 3 con chim bay đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim ?

4 + 3= 7

- 2 em lên bảng

- Cả lớp làm bảng con

4. Củng cố dặn dò:

- Hôm nay em vừa học bài gì? Đọc lại bảng cộng phạm vi 7 (5 em)

- Dặn học sinh về ôn lại bài và làm bài tập vào vở bài tập.

- Chuẩn bị trước bài hôm sau.

5. Rút kinh nghiệm