BÀI 16: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh:
+ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
+ Biết làm tính trừ trong phạm vi 10
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ thực hành toán 1 – Hình các chấm tròn như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định:
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10
- Sửa bài tập 2 /63 vở Bài tập toán – 4 học sinh lên bảng
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh .
- Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới
3. Bài mới:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 10. Mt: thành lập bảngtrừ trongphạm vi 10 - Quan sát tranh nêu bài toán - 10 hình tròn trừ 1 hình tròn bằng mấy hình tròn ? - Giáo viên ghi: 10 – 1 = 9. Gọi học sinh đọc lại - Giáo viên hỏi: 10- 1 = 9 Vậy 10 – 9 = ? - Giáo viên ghi bảng: 10 – 9 = 1 Lần lượt giới thiệu các phép tính còn lại tiến hành tương tự như trên - Sau khi thành lập xong bảng trừ gọi học sinh đọc lại các công thức Hoạt động 2: Học thuộc công thức Mt: Học sinh học thuộc ghi nhớ, công thức trừ trong phạm vi 10 - Cho học sinh học thuộc theo phương pháp xoá dần - Gọi học sinh đọc thuộc cá nhân - Hỏi miệng: 10 –12 = ? 10 – 9= ? 10 - 3= ? 10- ? = 7 10 - ? = 5 Hoạt động 3: Thực hành Mt: Học sinh biết làm tínhtrừ trong phạm vi 10 - Cho học sinh mở SGK, hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm - Phần a: Giáo viên hướng dẫn viết phép tính theo cột dọc:
- Viết 1 thẳng cột với số 0 (trong số 10) - Viết kết quả (9) thẳng cột với 0 và 1 - Phần b: Giúp học sinh nhận xét từng cột tính để thấy rõ quan hệ giữa phép cộng và phép trừ + Bài 2: Hướng dẫn học sinh 1 bài đầu tiên 10= 1+ 9 - Nhắc lại cấu tạo số 10 + Bài 3: Gọi 3 em lên bảng - Giáo viên nhận xét, sửa bài trên bảng + Bài 4: Quan sát tranh nêu bài toán rồi ghi phép tính thích hợp - Cho học sinh nêu được các bài toán khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với từng bài toán |
- Có 10 hình tròn, tách ra 2 hình tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu hình tròn? - 9 hình tròn - 10em: 10 – 1 = 9 10 - 9 = 1 - Học sinh lặp lại: 5 em - Đọc lại cả 2 phép tính 5 em – Đt - 10 học sinh đọc lại bảng cộng - Đọc đt bảng trừ 6 lần - Xung phong đọc thuộc – 5 em - Trả lời nhanh - Học sinh mở sách gk - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ - Học sinh tự làn bài vào vở Btt - Học sinh tự làm bài vào bảng con - Có 10 quả bí đỏ. Bác gấu đã chở 4 qủa về nhà. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bí đỏ? 10 – 4 = 6 - Học sinh gắn lên bìa cài phép tính giải bài toán |
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại phép trừ phạm vi 10 (3 em)
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- Dặn học sinh học thuộc các công thức – làm bài tập vở bài tập toán
- Chuẩn bị bài hôm sau
5. Rút kinh nghiệm