BÀI 5: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh:
+ Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng
+ Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
+ Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – Các mô hình, vật thật như tranh vẽ SGK trang 49
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5 Mt: giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 - Giáo viên giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5; 1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5 - Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn Định:
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc lại bảng cộng phạm vi 3, phạm vi 4 ( 2 em )
- Sửa bài tập 4 / 33 vở bài tập: |
2 + 1 …4 |
2 + 1 … 3 |
2 + 1 … |
1 + 3 |
- 3 Học sinh lên bảng: |
2 + 2 … 4 |
2 + 2 … 3 |
1 + 3 … |
3 + 1 |
-Học sinh nhận xét sửa sai – giáo viên nhận xét , kết luận phương pháp giải bài cuối .
-Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới
3.Bài mới:
phép cộng trong phạm vi 3. - Hình thành bảng cộng ghi lên bảng lớp Hoạt động 2: Học thuộc bảng cộng Mt: Học sinh thuộc được bảng cộng tại lớp - Gọi học sinh đọc lại bảng cộng - Cho học sinh đọc Đt. Giáo viên xoá dần để học sinh học thuộc tại lớp - Giáo viên khuyến khích học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng - Giáo viên hỏi miệng: Học sinh trả lời nhanh - Cho học sinh xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để học sinh nhận biết: 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 Tức là: 1 + 4 cũng bằng 4 + 1 (vì cùng bằng 5) (Tương tự đối với sơ đồ 3 + 2 , 2 + 3 ) - Cho học sinh đọc lại Hoạt động 3: Thực hành Mt: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Cho học sinh mở sách giáo khoa, nhận xét phần bài học + Bài 1: Tính - Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài vào vở Bài tập toán + Bài 2: Tính cột dọc - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài - Lưu ý học sinh viết thẳng cột + Bài 3: Điền số thích hợp - Khi sửa bài Giáo viên cần khắc sâu phép tính có thể viết 2 chiều |
- 5 em đọc - Học sinh đọc đt 5 lần - Gọi 5 em đọc - Học sinh lần lượt trả lời nhanh theo sự chỉ định của giáo viên 4 + 1 = 1 + 4 3 + 2 = 2 + 3 - Học sinh tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài - Học sinh tính rồi viết kết quả theo cột dọc - Học sinh tự làm bài và chữa bài (Vở Bt) - Học sinh tự nêu cách làm bài rồi tự làm bài và sửa bài (miệng) |
|||||
1 + 4 = 5 |
5 + |
4 |
= 1 |
|||
4 + 1 = 5 |
5 = |
4 |
+ 1 |
|||
-Củng cố nhận biết “Đổi chỗ các phép cộng thì kết quả không đổi” 4 + 1 = 53 + 2 1 + 4 = 52 + 3 + Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn học sinh quan sát tra bài toán và phép tính thích hợp -Tranh b cũng làm tương tự như |
số trong = 5 = 5 nh rồi nêu tranh a |
- Có 4 con hươu thêm 1 con hươu. Hỏi có tất cả mấy con hươu? 4 + 1 = 5 |
||||
4.Củng cố dặn dò:
- Hôm nay em Vừa học bài gì? Đọc lại công thức cộng phạm vi 5?
- Dặn học sinh về học thuộc công thức cộng – Tiếp tụ làm các bài tập còn lại trong vở Bài tập toán.
-Chuẩn bị bài cho tiết toán ngày hôm sau.
5. Rút kinh nghiệm