BÀI 12: SỐ 8
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh:
+ Có khái niệm ban đầu về số 8 .
+ Biết đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8, nhận biết số lượng trong phạm vi 8, vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại
- Bảng thực hành. Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định:
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước em học số mấy? Số 7 đứng liền sau số nào?
- Đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 7 và 7 đến 1?
- 7 gồm 6 và? 5 và? 4 và?
- Học sinhviết lại số 6 trên bảng con.
- Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu số 8 Mt: Học sinh có khái niệm ban đầu về số8. - Cho học sinh quan sát tranh – Giáo viên hỏi: + Có mấy bạn đang chơi nhảy dây? + Có thêm mấy bạn chạy đến tham gia? + 7 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? - Quan sát tranh chấm tròn em hãy nêu 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? - Nhìn tranh con tính học sinh tự nêu - Giáo viên kết luận: 8 bạn, 8 chấm tròn, 8con tính. Để ghi lại những đồ vật có số lượng là 8- người ta dùng chữ số 8 - Giới thiệu chữ số 8 in – chữ số 8 viết. Hoạt động 2: Viết số Mt: Học sinh đọc, viết được số 8, so sánh và nắm dãy số thứ tự từ 1 đến8 và ngược lại - Giáo viên viết mẫu số 8 - Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét giúp đỡ học sinh yếu - Ghi dãy số yêu cầu học sinh lên bảng - Gọi học sinh đọc lại dãy số - Giáo viên giới thiệu số 8 đứng liền sau số 7 và viết số 8 vào dãy số. Hoạt động 3: Thực hành Mt: Vận dụng kiến thức vừa học vào bài tập + Bài 1: viết số 8 + Bài 2: cấu tạo số 8 - Cho học sinh quan sát và ghi số thích hợp vào ô trống - Cho học sinh nhận xét các tranh để rút ra kết luận: - 8 gồm 7 và 1 - 8 gồm 6 và 2 - 8 gồm 5 và 3 - 8 gồm 4 và 4 + Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Giáo viên cho học sinh làm miệng bài tập ở sách giáo khoa - Cho làm bài tập 3 vở Bài tập toán + Bài 4 : Điền dấu >, <, = vào ô trống - Học sinh làm miệng bài tập trong sách giáo khoa - Nếu còn thời gian cho làm bài tập 4 trong vở bài tập toán |
- Học sinh quan sát lắng nghe trả lời: + Có 7 bạn … + Có thêm 1 bạn + 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn - 1 vài em lặp lại - 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 8 chấm tròn - 1 số học sinh lặp lại - Có 7 con tính thêm 1 con tính là 8 con tính. - Học sinh lặp lại - Cho học sinh đọc: tám - Học sinh quan sát so sánh 2 chữ số - Học sinh gắn số trên bộ thực hành - Cho học sinh viết bóng - Học sinh viết vào bảng con 4 lần . - 1 học sinh lên bảng ghi lại các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Học sinh đếm từ 1 – 8 và từ 8 – 1 - Nhận biết số 8 đứng liền sau số 7 - Học sinh mở vở bài tập viết số 8 - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh tự làm bài và chữa bài - Học sinh nhận xét và nêu được cấu tạo số 8 - 1 số em đọc lại cấu tạo số 8 - Học sinh nêu yêu cầu bài - 1 học sinh làm miệng - Học sinh tự làm bài và chữa bài - Học sinh tự nêu yêu cầu bài - Học sinh tự làm bài và chữa bài |
4. Củng cố dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? Số 8 đứng liền sau số nào?
- Số 8 lớn hơn những số nào, những số nào bé hơn 8?
- Nêu cấu tạo số 8?
- Đếm xuôi, ngược trong phạm vi 8
- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài hôm sau
5. Rút kinh nghiệm