Giáo án Toán 1 bài 13: Phép cộng trong phạm vi 9 mới nhất

BÀI 13: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9

I - Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng cộng; Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.

2. Kĩ năng:

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1,2,4), bài 3 (cột 1) và bài 4.

- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

3. Thái độ:

- Giúp học sinh có tính cẩn thận và yêu thích học Toán.

II - Đồ dùng dạy học:

- GV: Giáo án điện tử, máy chiếu, phiếu BT 2 và 4.

- HS: Bộ đồ dùng học Toán, SGK.

III - Các hoạt động dạy học:

TG

Nội dung

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của trò

 

A- KTBC:

B- Dạy bài mới:

1, GTB:

2, Giảng bài mới:

* HĐ 1: Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9

b, Hình thành phép tính: 7 + 2 = 9 và 2 + 7 = 9

c, Hình thành phép tính: 6 + 3 = 9 và 3 + 6 = 9

d, Hình thành phép tính: 5 + 4 = 9 và 4 + 5 = 9

* Hoạt động 2: Thực hành:

* Bài 1: Tính

* Bài 2: Tính

* Bài 3:Tính

* Bài 4: Viết phép tính thích hợp

3, Củng cố - dặn dò:

- Giờ toán trước các con được học bài gì?

- GV gọi 2 học sinh làm bảng lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu và ghi bảng

a, Hình thành phép tính:

8 + 1= 9 và 1 + 8 = 9

- GV bấm màn hình và hỏi:

+ Lúc đầu có mấy quả táo?

+ Thêm 1 quả táo nữa. Hỏi tất cả có mấy quả táo?

+ Con làm như thế nào để có 9 quả táo?

+ 9 bằng 1 cộng với mấy?

- GV nêu bài toán: Có 1 quả táo thêm 8 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo?

- Con làm phép tính gì?

- Cho học sinh đọc:

8 + 1 = 9; 1 + 8 = 9

- GV bấm màn hình: Có 7 ô vuông thêm 2 ô vuông. Hỏi có tất cả có mấy ô vuông?

- GV yêu cầu học sinh nêu lại bài toán.

- Để tính đượccó 9 ô vuông con làm phép tính gì?

- Mấy cộng với 7 bằng 9?

? Mấy cộng với 7 bằng= 9

- GV bấm màn hình cho học sinh quan sát.

- GV phép tính 6 = 3 = 9 lên bảng.

- Bên phải có 3 chấm tròn, bên trái có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?

- GV viết bảng: 3 + 6 = 9

- GV bấm mà hình, học sinh làm theo

- GV viết bảng: 5 + 4 = 9

- Bên trái có 4 hình tam giác, bên phải có 5 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?

- GV viết bảng: 4 + 5 = 9

- GV GT: Đây chính làbảng cộng trong phạm vi 9.

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bằng hình thức xóa bảng dần.

- GV chỉ bảng và cho học sinh nhận xét so sánh:

8 + 1 và 1 + 8

7 + 2 và 2 + 7

6 + 3 và 3 + 6

5 + 4 và 4 + 5

- Gọi học sinh nêu yêu cầu

- GV lưu ý: khi viết phép tính các số phải thẳng cột với nhau.

- GV cho học sinh làm bảng con, mỗi dãy làm 2 phép tính

- GV cùng HS chữa bài.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- GV nêu phần giảm tải ( cột 3)

- GV cho học sinh làm SGK

- GV chữa bài bằng chơi trò chơi: điền số tiếp sức vào các phép tính

- GV nhận xét, tổng kết cuộc thi.

- GV cho học tự làm vào vở

- Chúng ta làm cột 1 còn lại cột 2 và 3 để chiều ta làm nốt

-GV chữa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về kết quả.

- GV chấm 2- 3 bài và nhận xét.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài

- GV yêu cầu HS nhìn tranh vẽ nêu thành đề toán.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Có bạn nào có cách đặt đề khác không?

- Từ đề toán các con hãy viết phép tính tương ứng.

- Cho lớp thực hiện vào bảng cài. 1 HS làm bảng lớp

- GV và lớp chữa bài.

- Tiếp tục cho học sinh làm phần b

- Cho cả lớp làm bảng cài, 1 học sinh lên bảng làm.

- GV cùng học sinh chữa bài.

- GV chốt lại bài.

- Trò chơi: Đoán số

- GV bấm màn hình các phép tính:

9 + 0 = 91 + 8 = 9

9= 3 + 69 = 5 + 4

9 =9 +09 = 7 + 2

- GV nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà tiếp tục học thuộc bảng cộng và chuẩn bị cho bài sau.

- Học bài luyện tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8.

- 2 học sinh làm bảng lớp.

4 + 3 + 1=

7 – 3 = 4 =

- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu bảng cộng trong phạm vi 8.

- Học sinh nhận xét bài của bạn.

- 1 số học sinh nhắc lại đầu bài.

- Học sinh quan sát để trả lời.

- Có 8 quả táo.

- Có tất cả 9 quả táo.

- Làm phép cộng 8 cộng 1

- 9 bằng 1 + 8

- Có 9 quả táo.

- làm phép tính: 1 + 8 = 9

- Học sinh đọc cá nhân, ĐT

- Học sinh lấy bộ đồ dùng ra để tính và trả lờ: Có 9 ô vuông

- 1 học sinh hỏi- 1 học sinh đáp.

- 7 + 2 = 9

- 7 + 2 = 9.

- 2 + 7 = 9 …..,

- HS đọc cá nhân, ĐT

- HS lấy 6 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn . Tất cả có 9 chấm tròn

- Ta có phép cộng: 6 + 3 = 9

- Học sinh nêu: tất cả có 9 chấm tròn.

- Ta có phép tính: 3 +6 = 9

- HS đọc: 6+ 3 = 9; 3 + 6 = 9

- Lấy 5 hình tam giác, thêm 4 hình tam giác nữa.

- HS nêu: Bên phải có 5 hình tam giác, bên trái có 4 hình tam giác, tất cả có 9 hình tam giác.

- Ta có phép tính: 5 + 4 = 9

- Có tất cả 9 hình tam giác.

- Có phép tính: 4 + 5 = 9

- HS đọc: 5 + 4 = 9

4 + 5 = 9

- Học sinh đọc bảng cộng trong nhóm, cá nhân, ĐT

- Đều có kết quả bằng nhau vì ta đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi.

- Tính, phép tính theo cột dọc

- Cả lớp làm bài vào bảng con.

3 học sinh lêm bảng làm

Ảnh đính kèm

- Tính theo hàng ngang

- HS làm vở (2 phút).

- HS chơi trò chơi: Mỗi đội 3 học sinh lên chơi (1 phút)

- Đại diện các đội đọc bài làm của đội mình

- HS dưới lớp nhận xét các đội.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bảng lớp.

4 + 5 = 9

4 + 1 + 4= 9

4 +2 + 3 = 9

- Học sinh nêu cách làm: Thứ tự thực hiện từ trái qua phải.

- Học sinh nêu: 4 + 5 cũng bằng 4 + 1 + 4 và cũng bằng 4+ 2 + 3

- HS nêu yêu cầu của bài.

a,HS nêu: Chồng gạch có 8 viên, đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên?

- Học sinh nêu

- Học sinh làm bảng cài:

8 + 1 = 9

- HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có 7 bạn đang chơi, thêm 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?

- HS thực hiện phép tính vào bảng cài:7 + 2 = 9

- HS quan sát và nêu nhanh kết quả từng phép tính và giải thích vì sao ……

- 1 – 2 học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9

- Học sinh lắng nghe.