BÀI 16: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu giúp học sinh:
+ Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục (từ 10 đến 90)
+ Biết so sánh các số tròn chục
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 9 bó que tính mỗi bó có 1 chục que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 3/22/ vở bài tập, 2 em lên bảng vẽ hình và ghi số đo trên mỗi hình:
- Giáo viên kiểm tra đúng sai
- Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục Mt: Học sinh nhận biết số tròn chục từ 10 đến 90 1. Giới thiệu số tròn chục: - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: “có 1 chục que tính” - Giáo viên hỏi: 1 chục còn gọi là bao nhiêu? - Giáo viên viết: 10 lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: “Có 2 chục que tính” - 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - Giáo viên viết 20 lên bảng - 3 chục còn gọi là bao nhiêu? - Giáo viên viết 30 lên bảng - Cho học sinh quan sát hình trong SGK để nêu được - Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90 Hoạt động 2 Mt: biết thứ tự các số tròn chục, so sánh các số tròn chục - Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại - Yêu cầu học sinh đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại - Giáo viên giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 30 có 2 chữ số là 3 và 0 Hoạt động 3: Thực hành Mt: Học sinh thực hành làm tính: đọc số, viết số, so sánh số + Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp - Giáo viên cho học sinh chữa bài trên bảng lớp + Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và thứ tự lớn đến bé (b) + Bài 3: So sánh các số tròn chục - Giáo viên lưu ý các trường hợp 40 < 8090> 60 80> 4060 < 90 |
- Học sinh lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính - 10 (mười) - 20 (hai mươi) - Học sinh tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính - (ba mươi) 30 - Gọi học sinh đọc lại ba mươi - Có 4 bó chụ que tính, 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau, đọc là bốn mươi - Cá nhân- đt - 10 em đọc – đt - Học sinh nêuyêu cầu bài 1: Viết (theo mẫu) đọc số, viết số - Học sinh nêuyêu cầu: Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống - Gọi vài học sinh đọc lại bài làm của mình (kết hợp giữa đọc số và viết số) - Học sinh nêu yêu cầu: điền dấu < , > , = vào chổ trống - Cho học sinh tự làm bài - 3 em lên bảng chữa bài |
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh tập viết số, đọc số. Làm bài tập ở vở bài tập
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm