BÀI 13: GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn:
- Tìm hiểu bài toán: + Bài toán đã cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì? (tức là bài toán đòi hỏi phải làm gì?)
- Giải bài toán: + Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi .
+ Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số)
- Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định:
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài tập 2, 3/15 vở Bài tập
- Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài
- Bài toán thường có những phần gì?
- Nhận xét, sửa sai chung
- Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới:
TG |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải toán có lời văn. Mt: HS biết cách giải toán và cách trình bày bài giải - Cho học sinh mở SGK - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng: + Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào? + Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK - Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần: Lời giải, phép tính, đáp số - Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn Hoạt động 2: Thực hành Mt: Bước đầu học sinh giải được bài toán – Học sinh viết vào tóm tắt + Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi - Hướng dẫn học sinh tự ghi phép tính, đáp số - Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải. + Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán - Đọc lại bài toán - Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm tính gì? -Cho học sinh tự giải vào vở + Bài 3: - Hướng dẫn học sinh đọc bài toán - Cho học sinh tự giải bài toán - Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng |
- Học sinh mở sách đọc bài toán: nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - Học sinh nêu lại tóm tắt bài. - Ta làm tính cộng, lấy5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà. - Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán - Giáo viênghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải - Đọc lại bài giải - An có: 4 quả bóng Bình có: 3 quả bóng - Cả 2 bạn: … quả bóng? - 2 em đọc - Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn? - Học sinh đọc: Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con? - Học sinh tự giải bài toán BÀI GIẢI: Số vịt có tất cả là 5 + 4 = 9 (con vịt) Đáp số: 9con vịt |
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt
- Dặn học sinh xem lại các bài tập. Làm vào vở tự rèn
- Hoàn thành vở Bài tập toán
- Chuẩn bị trước bài: Xăng ti mét – Đo độ dài
5. Rút kinh nghiệm