Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Individually wrapped candy or chocolate causes a lot of trash, __________fruits and vegetables are healthier and mean less waste.
A. so: vì vậy
B. as: bởi vì
C. because: bởi vì
D. while: trong khi
=> Individually wrapped candy or chocolate causes a lot of trash, while fruits and vegetables are healthier and mean less waste.
Tạm dịch: Kẹo hoặc sô cô la được gói riêng lẻ gây ra rất nhiều rác thải, trong khi trái cây và rau quả tốt cho sức khỏe hơn và có nghĩa là ít rác thải hơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Sometimes it’s better not to buy something new, and buy ________one instead.
A. use (v) sử dụng
B. used (adj) đã sử dụng
C. usable ( adj) có thể sử dụng
D. useful (adj) hữu ích
=> Sometimes it’s better not to buy something new, and buy a used one instead.
Tạm dịch: Đôi khi, tốt hơn là không nên mua một cái gì đó mới và thay vào đó hãy mua một cái đã qua sử dụng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Fossil fuels which are non-renewable pollute the air and cause air _______.
A. contaminate (v) làm ô nhiễm
B. consumption (n) sự tiêu thụ
C. pollution (n) sự ô nhiễm
D. solution (n) kết quả/ giải pháp
=> Fossil fuels which are non-renewable pollute the air and cause air pollution.
Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch không thể tái tạo gây ô nhiễm không khí và gây ô nhiễm không khí.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If wastes are thrown ____________, they can cause pollution in water, land and air.
A. eco-friendly (adj) Thân thiện với môi trường
B. inappropriately (adv) Không phù hợp, không đúng
C. disappointingly (adv) đáng thất vọng
D. favourably ( adv) có ích
=> If wastes are thrown inappropriately, they can cause pollution in water, land and air.
Tạm dịch: Nếu chất thải được vứt bỏ không đúng cách, chúng có thể gây ô nhiễm nguồn nước, đất và không khí.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Trees not only bring nature to urban areas, but they also help clean the air by absorbing pollutants, ______oxygen, ______water, and growing food.
Cấu trúc song hành dùng để liệt kê các thành phần có cùng chức năng ví dụ như cùng từ loại hoặc cùng dạng thức chia của động từ.
Tao thấy sau bai động từ thứ nhất chia Ving nên các động từ liệt kê phía sau cũng chia Ving.
=> Trees not only bring nature to urban areas, but they also help clean the air by absorbing pollutants, providing oxygen, saving water, and growing food.
Tạm dịch: Cây xanh không chỉ mang thiên nhiên đến đô thị mà còn giúp làm sạch không khí bằng cách hấp thụ chất ô nhiễm, cung cấp oxy, tiết kiệm nước và nuôi trồng thực phẩm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Air pollution is such a serious ________that it has been a direct factor in the ______of millions of people each year.
- Vị trí đầu tiên cần một danh từ vì phía trước có tính từ: threaten (v) đe doạ - threat (n) mối đe doạ
=> loại A, B
- Vị trí thứ hai cần một danh từ số nhiều vì nó ám chỉ đến “people” số nhiều
=> Air pollution is such a serious threat that it has been a direct factor in the deaths of millions of people each year.
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí là mối đe dọa nghiêm trọng đến mức nó là nhân tố trực tiếp dẫn đến cái chết của hàng triệu người mỗi năm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
You should use electric fans instead of air conditioners _______they don’t emit dangerous gases.
A. because: bởi vì
B. although: mặc dù
C. so: vì vậy
D. but: nhưng
=> You should use electric fans instead of air conditioners because they don’t emit dangerous gases.
Tạm dịch: Bạn nên sử dụng quạt điện thay vì điều hòa vì chúng không thải ra khí độc hại.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
Air-conditioning systems have chlorofluorocarbon that is one
of the well-known environmental
.
of the well-known environmental
.
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (environmental)
Ta có: pollute (v) gây ô nhiễm => pollution (n) sự ô nhiễm => pollutant (n) tác nhân ô nhiễm
Chú ý từ pollutant phải chia số nhiều vì cấu trúc: one of Ns
=> Air-conditioning systems have chlorofluorocarbon that is one of the well-known environmental pollutants.
Tạm dịch: Hệ thống điều hòa không khí có chlorofluorocarbon là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường nổi tiếng.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
The
of hotels, recreation and other facilities
often leads to increasing sewage pollution. (construct)
The
of hotels, recreation and other facilities
often leads to increasing sewage pollution. (construct)
Vị trí cần điên là một danh từ vì phía trước có mạo từ The
Ta có: construct (v) xây dựng => construction (n) sự xây dựng, công trình
=> The construction of hotels, recreation and other facilities often leads to increasing sewage pollution.
Tạm dịch: Việc xây dựng khách sạn, giải trí và các cơ sở khác thường dẫn đến ô nhiễm nước thải ngày càng tăng.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
Waste water has polluted seas and lakes surrounding tourist
, damaging the flora and fauna. (attract)
Waste water has polluted seas and lakes surrounding tourist
, damaging the flora and fauna. (attract)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có danh từ tourist để tạo thành cụm danh từ tourist attraction (điểm thu hút khách du lịch)
=> Waste water has polluted seas and lakes surrounding tourist attraction, damaging the flora and fauna.
Tạm dịch: Nước thải đã gây ô nhiễm biển và hồ xung quanh điểm thu hút khách du lịch, gây hại cho hệ thực vật và động vật.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
The Earth’s natural resources should be consumed at a
level. (sustain)
The Earth’s natural resources should be consumed at a
level. (sustain)
Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau (level)
Ta có: sustain (n) sự bền vững => sustainable (adj) bên vững
=> The Earth’s natural resources should be consumed at a sustainable level.
Tạm dịch: Tài nguyên thiên nhiên của Trái đất nên được tiêu thụ ở mức độ bền vững.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
Dealing with resource
requires a broad range of strategies. (deplete)
Dealing with resource
requires a broad range of strategies. (deplete)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đã có một danh từ để tạo thành một cụm danh từ
Ta có: delete (v) xoá, làm cạn kiệt => depletion (n) sự cạn kiệt
=> Dealing with resource depletion requires a broad range of strategies.
Tạm dịch: Đối phó với sự cạn kiệt tài nguyên đòi hỏi một loạt các chiến lược.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
Experts predict that the world’s rain forests could completely disappear
in 100 years at the current rate of
. (deforest)
Experts predict that the world’s rain forests could completely disappear
in 100 years at the current rate of
. (deforest)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có giới từ
Ta có: deforest (v) phá rừng => deforestation (n) nạn phá rừng
=> Experts predict that the world’s rain forests could completely disappear in 100 years at the current rate of deforestation.
Tạm dịch: Các chuyên gia dự đoán rằng các khu rừng nhiệt đới trên thế giới có thể biến mất hoàn toàn sau 100 năm nữa với tốc độ phá rừng hiện nay.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
Mining is an extractive industry, often with huge
and social impacts. (environment)
Mining is an extractive industry, often with huge
and social impacts. (environment)
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau có danh từ cần được bổ nghĩa (impacts)
Ta có: environment (n) môi trường => environmental (adj) thuộc về môi trường
=> Mining is an extractive industry, often with huge environmental and social impacts.
Tạm dịch: Khai thác mỏ là một ngành công nghiệp khai khoáng, thường có tác động lớn đến môi trường và xã hội.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
In the 1990’s, public
of preserving the environment began to develop. (aware)
In the 1990’s, public
of preserving the environment began to develop. (aware)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đã có tính từ bổ nghĩa (public)
Ta có: aware (adj) nhận thức, hiểu biết => awareness (n) sự nhận thức, hiểu biết
=> In the 1990’s, public awareness of preserving the environment began to develop.
Tạm dịch: Vào những năm 1990, nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường bắt đầu phát triển.
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
A great
would be to start planting small gardens
on the roofs of the buildings in the cities. (solve)
A great
would be to start planting small gardens
on the roofs of the buildings in the cities. (solve)
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đã có tính từ (great)
Ta có: solve (v) giải quyết => solution (n) giải pháp
=> A great solution would be to start planting small gardens on the roofs of the buildings in the cities.
Tạm dịch: Một giải pháp tuyệt vời là bắt đầu trồng những khu vườn nhỏ trên mái nhà của các tòa nhà trong thành phố.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
The hole in the ozone _____________lets UV lights into the atmosphere.
A. layer (n) tầng, lớp
B. change (n) sự thay đổi
C. gases (n) khí ga
D. pollution (n) sự ô nhiễm
=> The hole in the ozone layer lets UV lights into the atmosphere.
Tạm dịch: Lỗ thủng tầng ôzôn cho phép tia UV đi vào bầu khí quyển.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Bill has a(n) __________bin for fruit and vegetable peelings.
A. organic
B. greenhouse
C. compost
D. clean-up
=> Bill has a(n) compost bin for fruit and vegetable peelings.
Tạm dịch: Bill có một (n) thùng ủ phân để gọt vỏ trái cây và rau củ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Conservation parks help to protect _____________species at risk in the wild.
A. incredible (adj) kỳ lạ, phi thường
B. endangered (adj) gặp nguy hiểm
C. important (adj) quan trọng
D. common (adj) phổ biến
=> Conservation parks help to protect endangered species at risk in the wild.
Tạm dịch: Các công viên bảo tồn giúp bảo vệ các loài nguy cấp đang gặp nguy hiểm trong tự nhiên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Forests are becoming smaller, so animals are losing their________.
A. crops (n) mùa màng
B. reefs (n) san hô
C. habitats (n) môi trường sống
D. flora (n) thực vật
=> Forests are becoming smaller, so animals are losing their habitats.
Tạm dịch: Rừng ngày càng thu hẹp nên động vật mất môi trường sống.