Review 4: Ngữ pháp

Câu 41 Tự luận

Give the correct form of the words in the brackets.

Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and 

awaiting

(excavate)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and 

awaiting

(excavate)

await = wait for somebody/something: chờ đợi cái gì

Sau động từ “await” cần một danh từ.

excavate (v): khai quật

excavation (n): sự khai quật

=> Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting excavation.

Tạm dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di tích được chôn dưới lăng mộ và đang chờ khai quật.

Câu 42 Tự luận

Give the correct form of the words in the brackets.

New York city is facing with the problem of

electricity network. (age)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

New York city is facing with the problem of

electricity network. (age)

Trước cụm danh từ “electricity network” cần một tính từ.

age (n): tuổi tác

ageing (adj): lão hóa, xuống cấp

=> New York city is facing with the problem of ageing electricity network.

Tạm dịch: Thành phố New York đang phải đối mặt với vấn đề mạng lưới điện bị xuống cấp.

Câu 43 Tự luận

Give the correct form of the words in the brackets.

Cities will be

and traffic will be heavy. (population)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Cities will be

and traffic will be heavy. (population)

Sau động từ “be” cần một tính từ.

population (n): dân số

overpopulated (adj): đông dân

=> Cities will be overpopulated and traffic will be heavy.

Tạm dịch: Các thành phố sẽ quá đông dân và giao thông sẽ trở nên khó khăn.

Câu 44 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for  _______and development.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

research (n): sự nghiên cứu

promotion (n): sự đẩy mạnh, sự xúc tiến

growth (n): sự lớn mạnh, sự phát triển

conservation (n): sự giữ gìn, sự bảo tồn

=> Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for conservation and development.

Tạm dịch: Cát Bà cũng rất phong phú về các lễ hội và truyền thống văn hóa có tiềm năng cao để bảo tồn và phát triển.

Câu 45 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

It is not easy at all to get a good job without any___________ qualifications.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

favourite (adj): ưa thích, yêu thích

great (adj): tuyệt, lớn, vĩ đại

social (adj): thuộc xã hội, có tính chất xã hội

academic (adj): thuộc học viện, thuộc trường đại học

=> It is not easy at all to get a good job without any academic qualifications.

Tạm dịch: Hoàn toàn không dễ một chút nào để có một công việc tốt mà không cần bằng cấp học thuật.

Câu 46 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

All the students ______for their academic transcripts all this week, but they ______them yet.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại. Thì này nhấn mạnh kết quả của hành động.

Công thức: S + have/ has PII

- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nói về những hành động xảy ra ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Công thức: S + have/ has been Ving

Dấu hiệu: “all this week” => thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, “yet” => thì hiện tại hoàn thành

=> All the students have been waiting for their academic transcripts all this week, but they haven’t received

them yet.

Tạm dịch: Tất cả các sinh viên đã chờ đợi bảng điểm học tập của họ trong suốt cả tuần này, nhưng họ chưa nhận được chúng.

Câu 47 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

He said that if he had more free time, he _____________me the following day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ (said) ta thực hiện đổi ngôi và lùi thì động từ.

will => would

He said that if he had more free time, he would visit me the following day.

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng nếu có nhiều thời gian rảnh, anh ấy sẽ đến thăm tôi vào ngày hôm sau.

Câu 48 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

Let’s have a drink, __________________?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc câu hỏi đuôi đặc biệt: Let’s + V(dạng nguyên thể), shall we?

Let’s have a drink, shall we?

Tạm dịch: Chúng ta cùng đi uống nước, được không?

Câu 49 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

I ___ for the university’s reply about entry requirements for a whole week. I hope to receive it soon.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nói về những hành động xảy ra ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Công thức: S + have/ has been Ving

Dấu hiệu: for a whole week

I have been waiting for the university’s reply about entry requirements for a whole week. I hope to receive it soon.

Tạm dịch: Tôi đã chờ đợi phản hồi của trường đại học về các yêu cầu nhập học trong cả tuần. Tôi hy vọng sẽ sớm nhận được nó.

Câu 50 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

________trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $250 a year on cooling and heating.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (they) ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động; Having P2 khi hành động mang nghĩa chủ động và xảy ra trước hành động còn lại

- Ved/ P2  khi mệnh đề dạng bị động; Having been P2 khi hành động mang nghĩa bị động và xảy ra trước hành động còn lại

Câu đầy đủ: After they have planted trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $250 a year on cooling and heating.

Having planted trees around the house on the south and west sides, they can save up to about $250 a year on cooling and heating.

Tạm dịch: Sau khi trồng cây quanh nhà ở phía nam và phía tây, họ có thể tiết kiệm tới khoảng 250 đô la một năm cho việc làm mát và sưởi ấm.

Câu 51 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia __________of large limestone blocks.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:

- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động

- Ved/P2 khi mệnh đề dạng bị động

- to V khi trước danh từ có các dấu hiệu: the only, the + số thứ tự, so sánh nhất,... => to be P2 khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia that is constructed of large limestone blocks.

The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia to be constructed of large limestone blocks.

Tạm dịch: Thành cổ của nhà Hồ là tòa thành bằng đá duy nhất ở Đông Nam Á được xây dựng bằng những khối đá vôi lớn.

Câu 52 Trắc nghiệm

Read two situations below and choose the best response for each option in A, B, C, or D.

Mr. Black: “What a lovely house you have!” - Mr. John: “____________.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ông Black: “Ông có một căn nhà thật xinh xắn!” – Ông John: “_______.”

A. Không sao                                                             

B. Cảm ơn ông. Hy vọng ông sẽ ghé thăm

C. Tất nhiên là không, nó không đắt tiền đâu            

D. Tôi cũng nghĩ vậy

Các phương án A, C, D không phù hợp với tình huống.

Câu 53 Trắc nghiệm

Read two situations below and choose the best response for each option in A, B, C, or D.

John: “Do you feel like going to the cinema this evening?” - Mary: “____________.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

John: “Bạn có thích đi xem phim tối nay không?” – Mary: “_______.”

A. Mình  không đồng ý, mình e là vậy                      

B. Điều đó thật tuyệt

C. Không có gì                                                           

D. Mình cảm thấy rất buồn chán                 

Các phương án A, C, D không phù hợp với tình huống.

Câu 54 Tự luận

Supply the correct forms or tenses of the verbs in brackets.

Some of the participants

(invite) to the

conference couldn’t come because of the bad weather.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Some of the participants

(invite) to the

conference couldn’t come because of the bad weather.

Đề bài đã có chủ ngữ “Some of the participants” và động từ chính “couldn’t come”  nên thành phần câu đang bị thiếu là mệnh đề quan hệ rút gọn, cụ thể là mệnh đề rút gọn mang nghĩa bị động. => dùng Ved/V3

Câu đầy đủ: Some of the participants who were invited  to the conference couldn’t come because of the bad weather.

Câu rút gọn: Some of the participants invited  to the conference couldn’t come because of the bad weather.

Tạm dịch: Một số người được mời tham dự hội nghị không thể đến được vì thời tiết xấu.

Câu 55 Tự luận

Supply the correct forms or tenses of the verbs in brackets.

Take a short break! You

(work) all day.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Take a short break! You

(work) all day.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở đây diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Dấu hiệu: all day (suốt cả ngày)

Công thức: S + have/has (not) been V-ing

Take a short break! You have been working all day.

Tạm dịch: Nghỉ ngơi một chút đi! Bạn đã làm việc suốt cả ngày rồi.

Câu 56 Tự luận

Supply the correct forms or tenses of the verbs in brackets.

The first book

(read) on my summer reading list is “War and Peace”.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The first book

(read) on my summer reading list is “War and Peace”.

Mệnh đề quan hệ rút gọn ở đây dùng to V khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa (only,last,…), số thứ tự (first, second…).

The first book to read on my summer reading list is “War and Peace”.

Tạm dịch: Quyển sách đọc đầu tiên trong danh sách đọc sách mùa hè của tôi là “Chiến tranh và Hòa bình”.

Câu 57 Tự luận

Supply the correct forms or tenses of the verbs in brackets.

If you try to mix oil and water, the oil

(go) to the top and the water to the bottom.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If you try to mix oil and water, the oil

(go) to the top and the water to the bottom.

Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên đúng, một chân lý.

Công thức: If + S + V(s/es), S + V (e/es)

If you try to mix oil and water, the oil goes to the top and the water to the bottom.

Tạm dịch: Nếu bạn cố gắng trộn dầu và nước, dầu sẽ lên trên cùng và nước sẽ xuống dưới đáy.

Câu 58 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

A cable car system gives poor slum               better access to jobs.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

citizens (n): công dân

dwellers (n): người ở

cavemen (n): người vũ phu

residences (n): chỗ ở, nơi cư trú, ký túc xá

=> A cable car system gives poor slum dwellers better access to jobs.

Tạm dịch: Một hệ thống cáp treo giúp những người nghèo ở khu ổ chuột tiếp cận tốt hơn với công việc.

Câu 59 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

Helsinki is a model for the future of__________                smart growth.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

city (n): thành phố, thành thị

rural (adj): thuộc nông thôn

urban (ad): thuộc thành phố, đô thị

town (n): thị trấn

=> Helsinki is a model for the future of urban smart growth.

Tạm dịch: Helsinki là mô hình mẫu cho tương lai của phát triển đô thị thông minh.

Câu 60 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions.

A nation with a strong                would be successful in creating numerous smart cities.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

transport (n): sự chuyên chở, phương tiện đi lại

transportation (n): sự chuyên chở, sự vận tải

service (n): sự phục vụ, hầu hạ                        

infrastructure (n): cơ sở hạ tầng

=> A nation with a strong infrastructure would be successful in creating numerous smart cities.

Tạm dịch: Một quốc gia có cơ sở hạ tầng mạnh sẽ thành công trong việc tạo ra nhiều thành phố thông minh.