Reading đọc hiểu: Family chores

Sách tiếng anh English Discovery

Đổi lựa chọn

Câu 21 Tự luận

Read the passage, and then decide whether the statements are true (T) or false (F).

The Role of the Japanese Mother

The focus of the mother is her home and family, with particular attention to the rearing of children. While most Japanese believe that a woman’s place is in the home, women make up almost 40 percent of the labor force. More than half of these women are married. Many mothers with small children work only part-time so they can be home when their children are not in school. The extra income earned by the mother is often used to meet the cost of their children’s education.

Japanese mothers take the responsibility of their child’s education and upbringing very seriously. They seldom confront their preschool children because they want to foster an intimate, dependent relationship. The purpose of this approach is to get the child to obey willingly with the mother’s wishes and to shape the child’s behavior over a long period of time. The close nature of the mother-child relationship and the strong parental commitment help to provide a strong foundation for the child’s entry into elementary school.

Mothers are involved directly in with the child’s school. Each day a notebook is sent back and forth between mother and teacher remarking on the child’s mood, behavior, health, and activities both in school and at home. Mothers attend PTA meetings usually twice a month and are involved with school committee’s working on special projects such as gardening and hot lunch preparation. School is a very stressful and competitive process so the Japanese mother concentrates all her efforts on getting her children through so they can get accepted into the appropriate universities.

1. Most Japanese women are housewives.

2. Taking care of children and bringing them up are of great importance to Japanese mothers.

3. Japanese mothers tend to be very strict to their children at home.

4. Japanese mothers and teachers work together for the children’s study progress and comfort at school.

5. The Japanese mother concentrates all her efforts on getting her children through, so the atmosphere at home is very stressful.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Most Japanese women are housewives.

2. Taking care of children and bringing them up are of great importance to Japanese mothers.

3. Japanese mothers tend to be very strict to their children at home.

4. Japanese mothers and teachers work together for the children’s study progress and comfort at school.

5. The Japanese mother concentrates all her efforts on getting her children through, so the atmosphere at home is very stressful.

1. Most Japanese women are housewives. (Hầu hết phụ nữ Nhật Bản đều là những bà nội trợ.)

Thông tin: While most Japanese believe that a woman’s place is in the home, women make up almost 40 percent of the labor force.

Tạm dịch: Trong khi hầu hết người Nhật tin rằng vị trí của phụ nữ là ở trong nhà, phụ nữ chiếm gần 40% lực lượng lao động.

Chọn F

 

2. Taking care of children and bringing them up are of great importance to Japanese mothers. (Việc chăm sóc con cái và nuôi dạy chúng rất được các bà mẹ Nhật Bản coi trọng.)

Thông tin: Japanese mothers take the responsibility of their child’s education and upbringing very seriously.

Tạm dịch: Các bà mẹ Nhật Bản rất coi trọng trách nhiệm giáo dục và nuôi dạy con cái của họ.

Chọn T

 

3. Japanese mothers tend to be very strict to their children at home. (Các bà mẹ Nhật thường rất nghiêm khắc với con cái ở nhà.)

Thông tin: They seldom confront their preschool children because they want to foster an intimate, dependent relationship. The purpose of this approach is to get the child to obey willingly with the mother’s wishes and to shape the child’s behavior over a long period of time.

Tạm dịch: Họ hiếm khi đối đầu với những đứa trẻ mầm non của họ vì họ muốn nuôi dưỡng một mối quan hệ thân mật, phụ thuộc. Mục đích của phương pháp này là khiến đứa trẻ sẵn sàng tuân theo mong muốn của người mẹ và định hình hành vi của đứa trẻ trong một thời gian dài.

Chọn F

 

4. Japanese mothers and teachers work together for the children’s study progress and comfort at school. (Các bà mẹ và giáo viên Nhật Bản làm việc cùng nhau vì sự tiến bộ trong học tập và sự thoải mái của trẻ ở trường.)

Thông tin: Mothers are involved directly in with the child’s school. Each day a notebook is sent back and forth between mother and teacher remarking on the child’s mood, behavior, health, and activities both in school and at home.

Tạm dịch: Các bà mẹ tham gia trực tiếp vào trường học của trẻ. Mỗi ngày, một cuốn sổ được gửi qua lại giữa mẹ và giáo viên để nhận xét về tâm trạng, hành vi, sức khỏe và các hoạt động của trẻ cả ở trường và ở nhà.

Chọn T

 

5. The Japanese mother concentrates all her efforts on getting her children through, so the atmosphere at home is very stressful. (Bà mẹ Nhật tập trung toàn lực cho con vượt cạn nên không khí ở nhà rất căng thẳng.)

Thông tin: School is a very stressful and competitive process so the Japanese mother concentrates all her efforts on getting her children through so they can get accepted into the appropriate universities.

Tạm dịch: Trường học là một quá trình rất căng thẳng và cạnh tranh, vì vậy người mẹ Nhật Bản tập trung mọi nỗ lực của mình để giúp con cái của mình vượt qua để chúng có thể được nhận vào các trường đại học phù hợp.

Chọn F

Câu 22 Tự luận

Read the passage and decide each statements are True or False

1. Steve hasn't helped anyone in his family so far today.

2. Henry has cleaned all the windows and washed the car.

3. Julie hasn't washed the dishes, but she has vacuumed the floor.

4. Steve hasn't washed Cooper as it rained all day yesterday.

5. Shirley and Diane have given a break as they are very tired.

6. Henry can clean the toilet now because he has had lunch.

7. Julie has helped her daughters, Shirley and Diane with mopping.

8. Henry hasn't watered the trees as they didn't need any.

9. Steve has tidied his room, but he hasn't fed the dog yet.

10. Julie has to buy new shampoo for Cooper.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Steve hasn't helped anyone in his family so far today.

2. Henry has cleaned all the windows and washed the car.

3. Julie hasn't washed the dishes, but she has vacuumed the floor.

4. Steve hasn't washed Cooper as it rained all day yesterday.

5. Shirley and Diane have given a break as they are very tired.

6. Henry can clean the toilet now because he has had lunch.

7. Julie has helped her daughters, Shirley and Diane with mopping.

8. Henry hasn't watered the trees as they didn't need any.

9. Steve has tidied his room, but he hasn't fed the dog yet.

10. Julie has to buy new shampoo for Cooper.

1. Steve hasn't helped anyone in his family so far today. (Steve đã không giúp đỡ bất cứ ai trong gia đình của mình cho đến ngày hôm nay.)

Thông tin: I have helped my mum with the laundry and taken out the rubbish so far.

Tạm dịch: Tôi đã giúp mẹ giặt quần áo và đổ rác cho đến nay.

Chọn T

2. Henry has cleaned all the windows and washed the car. (Henry đã lau sạch tất cả các cửa sổ và rửa xe.)

Thông tin: He has wiped all the windows and mowed the lawn. He hasn't watered the trees as it was rainy all day yesterday. He has washed our car and planted new red roses into the pots.

Tạm dịch: Bố đã lau tất cả các cửa sổ và cắt cỏ. Bố đã không tưới cây vì trời mưa cả ngày hôm qua. Bố đã rửa xe cho chúng tôi và trồng những bông hồng đỏ mới vào chậu.

Chọn T

3. Julie hasn't washed the dishes, but she has vacuumed the floor. (Julie chưa rửa bát, nhưng cô ấy đã hút bụi sàn nhà.)

Thông tin: My mum, Julie has vacuumed the floor, done the laundry and cooked lunch for us. She has also done some ironing, but she hasn't washed the dishes yet.

Tạm dịch: Mẹ tôi, Julie đã hút bụi sàn nhà, giặt giũ và nấu bữa trưa cho chúng tôi. Mẹ cũng đã ủi quần áo, nhưng mẹ vẫn chưa rửa bát.

Chọn T

4. Steve hasn't washed Cooper as it rained all day yesterday. (Steve đã không tắm rửa cho Cooper vì trời mưa cả ngày hôm qua.)

Thông tin: I have also tidied my room and placed all my books on the bookshelves. I have fed our dog, Cooper but I haven't washed him yet because there isn't any shampoo left.

Tạm dịch: Tôi cũng đã dọn dẹp phòng của mình và đặt tất cả sách của mình lên giá sách. Tôi đã cho con chó của chúng tôi, Cooper ăn nhưng tôi vẫn chưa tắm cho nó vì không còn sữa tắm.

Chọn F

5. Shirley and Diane have given a break as they are very tired. (Shirley và Diane đã tạm nghỉ vì họ rất mệt.)

Thông tin: My sisters, Shirley and Diane have dusted all the furniture and mopped the floor... They are having a break just like me now as they are exhausted.

Tạm dịch: Các chị gái của tôi, Shirley và Diane đã phủi bụi tất cả đồ đạc và lau sàn nhà ... Họ cũng đang phải nghỉ ngơi giống như tôi lúc này vì họ đang kiệt sức.

Chọn T

6. Henry can clean the toilet now because he has had lunch. (Henry có thể dọn nhà vệ sinh bây giờ vì anh ấy đã ăn trưa.)

Thông tin: He hasn't cleaned the bathroom yet. I think he will do it after lunch.

Tạm dịch: Bố vẫn chưa dọn phòng tắm. Tôi nghĩ bố sẽ làm điều đó sau bữa trưa.

Chọn F

7. Julie has helped her daughters, Shirley and Diane with mopping. (Julie đã giúp các con gái của cô, Shirley và Diane lau nhà.)

Thông tin: My sisters, Shirley and Diane have dusted all the furniture and mopped the floor. They have cleaned the toilet and folded the clothes.

Tạm dịch: Các chị của tôi, Shirley và Diane đã phủi bụi tất cả đồ đạc và lau sàn nhà. Họ đã dọn dẹp nhà vệ sinh và gấp quần áo.

Chọn F

8. Henry hasn't watered the trees as they didn't need any. (Henry đã không tưới cây vì chúng không cần tưới.)

Thông tin: He hasn't watered the trees as it was rainy all day yesterday.

Tạm dịch: Anh ấy đã không tưới cây vì trời mưa cả ngày hôm qua.

Chọn T

9. Steve has tidied his room, but he hasn't fed the dog yet. (Steve đã dọn dẹp phòng của mình, nhưng anh ấy vẫn chưa cho con chó ăn.)

Thông tin: I have also tidied my room and placed all my books on the bookshelves. I have fed our dog, Cooper …

Tạm dịch: Tôi cũng đã dọn dẹp phòng của mình và đặt tất cả sách của mình lên giá sách. Tôi đã cho con chó của chúng tôi, …

Chọn F

10. Julie has to buy new shampoo for Cooper. (Julie phải mua sữa tắm mới cho Cooper.)

Thông tin: Now that I have finished my cup of tea I have to go to the supermarket for Cooper's shampoo and some bread.

Tạm dịch: Bây giờ tôi đã uống xong tách trà, tôi phải đi siêu thị mua dầu gội đầu của Cooper và một ít bánh mì.

Chọn F