Ngữ pháp: Cấu trúc với too/ not enough
Sách tiếng anh English Discovery
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
Danh từ “bread” là danh từ không đếm được => loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy bread hợp về nghĩa nhất
=> Is there any bread in the house? - Oh, yes, there is enough bread for 5 people.
Tạm dịch: Có bánh mì trong nhà không? - Ồ, có, có đủ bánh mì cho 5 người.
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
Danh từ “cigarettes” là danh từ đếm được => loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất
=> I feel sick because I smoke too many cigarettes a day. I am going to give up smoking.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt vì hút quá nhiều thuốc mỗi ngày. Tôi sẽ từ bỏ thuốc lá.
too much (quá nhiều) + N không đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “think” (nói) nên chỉ dùng được “too much” và “enough”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too much hợp về nghĩa nhất
=> You think too much about money! You shouldn't do that.
Tạm dịch: Bạn nghĩ quá nhiều về tiền! Bạn không nên làm điều đó.
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ food là danh từ không đếm được => loại A
=> Don’t take too much food. Just take enough for your family.
Tạm dịch: Bạn nghĩ quá nhiều về tiền! Bạn không nên làm điều đó.
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ time là danh từ không đếm được => loại C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=> Do you finish your test? – Sorry, I don’t have enough time.
Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.