Kiểm tra – Unit 7
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
If I'd known about Josie's illness, I wouldn't have missed seeing her.
I didn't know Josie was ill, and I didn't see her.
I didn't know Josie was ill, and I didn't see her.
I didn't know Josie was ill, and I didn't see her.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Tạm dịch: Nếu tôi biết về bệnh của Josie, tôi đã không bỏ lỡ việc gặp cô ấy.
A. Tôi gặp Josie, và tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa
B. Tôi không biết Josie bị ốm, nên tôi gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi không biết Josie bị bệnh, và tôi đã không gặp cô ấy => đúng
D. Tôi không thấy Josie mặc dù tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Hardly are appeals allowed against the council's decisions.
The council rarely allows appeals against its decisions.
The council rarely allows appeals against its decisions.
The council rarely allows appeals against its decisions.
Cấu trúc: Hardly + trợ động từ + S + động từ chính
Tạm dịch: Hầu như không có kháng nghị nào được phép chống lại các quyết định của hội đồng.
A. Hội đồng hiếm khi cho phép kháng nghị chống lại các quyết định của mình. => phù hợp nghĩa
B. Thật là quá khó khăn cho hội đồng để cho phép kháng cáo chống lại quyết định của mình. => sai nghĩa
C. Hội đồng luôn cho phép các kháng nghị chống lại quyết định của mình. => sai nghĩa
D. Cho phép kháng cáo chống lại các quyết định của nó là không tốt. => sai nghĩa
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
We are planning on spending the weekend in the country as long as the weather stays fine.
If the weather is fine, we will spend the weekend in the country.
If the weather is fine, we will spend the weekend in the country.
If the weather is fine, we will spend the weekend in the country.
Tạm dịch: Chúng tôi dự định dành cuối này về vùng nông thôn nếu như thời tiết đẹp.
A. Chúng tôi dự định dành cuối tuần này về vùng nông thôn mặc dù thời tiết xấu. => sai nghĩa
B. Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở vùng quê => phù hợp nghĩa
C. "is finer" - "would spend"=> sai ngữ pháp
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
D. Nếu đất nước đẹp, chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở đó. => sai nghĩa
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Were it not for the money, this job wouldn't be worthwhile.
The only thing that makes this job worthwhile is the money.
The only thing that makes this job worthwhile is the money.
The only thing that makes this job worthwhile is the money.
Cấu trúc: If it were not for +N/ Were it not for + N , S + would/ could + V
Nếu không phải vì... thì...
Tạm dịch: Nếu không phải vì tiền thì công việc này sẽ không đáng giá.
A. Công việc này không xứng đáng. => sai nghĩa
B. Điều duy nhất làm cho công việc này đáng giá là tiền. => phù hợp nghĩa
C. Mặc dù mức lương thấp, công việc là đáng giá. => sai nghĩa
D. Công việc này cung cấp một mức lương bèo bọt. => sai nghĩa
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
She said she would go to the police unless she was given her money back.
She hasn't yet got her money back or gone to the police.
She hasn't yet got her money back or gone to the police.
She hasn't yet got her money back or gone to the police.
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả 1 sự thật trái ngược với thực tế ở hiện tại
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến đồn cảnh sát nếu như cô ấy không được trả lại tiền.
A. Cô ấy đã đi đến cảnh sát vì cô ấy đã không nhận được tiền của mình. => sai nghĩa
B. Cô ấy chưa nhận được tiền mà cũng chưa đi đến đồn cảnh sát. => nghĩa phù hợp
C. Cô ấy đã không được trả lại tiền vì cô đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
D. Cô đã được trả lại tiền của mình và sau đó đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Some scientists believe that (A)the earth has resources enough (B) to support (C) its (D) population.
resources enough
resources enough
resources enough
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ:
Cấu trúc:
enough+N + to-V
be + adj + enough + to-V
resources là danh từ => enough resources
=> Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
The population of (A) the world has been (B) increased (C) faster and faster (D).
increased
increased
increased
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh.
increased => increasing
=> The population of the world has been increasing faster and faster.
Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Ninety-seven percent (A) of the world (B) water is saltwater is found (C) in the oceans (D) of the Earth.
is found
is found
is found
"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề.
Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which"
is found=> which is found/ found (dạng rút gọn)
Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans of the Earth.
=> Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans of the Earth.
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Hadn't he (A) resigned,(B) we would have been forced (C) to sack (D) him.
Hadn't he
Hadn't he
Hadn't he
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định):
Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3
=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"
=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.
Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta.
(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
John lived in New York (A) since (B) 1960 to 1975, but he is now living (C) in (D) Detroit.
since
since
since
Cụm từ: from … to: từ …. đến …
không dùng since....from
=> John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit.
Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.